Với giải sách bài tập Lịch sử 7 Bài 13: Đại Việt thời Trần (1226-1400) sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Lịch sử lớp 7 Bài 13: Đại Việt thời Trần (1226-1400)
Bài tập 1 trang 42 SBT Lịch sử 7: Hãy xác định phương án đúng.
Câu 1.1: Vị vua Lý nào nhường ngôi cho Trần Cảnh, mở ra triều đại nhà Trần?
A. Lý Anh Tông.
B. Lý Cao Tông.
C. Lý Chiêu Hoàng.
D. Lý Huệ Tông.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 1.2: Nhà Trần thay nhà Lý có ý nghĩa như thế nào?
A. Củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh.
B. Tạo điều kiện cho nền quân chủ phát triển vững mạnh.
C. Làm cho chế độ phong kiến suy sụp.
D. Chứng tỏ nhà Trần mạnh hơn nhà Lý.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 1.3: Điểm giống nhau về tổ chức quân đội thời Lý với thời Trần là
A. thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.
B. thực hiện nền quốc phòng toàn dân.
C. xây dựng theo hướng đông đảo, tinh nhuệ”.
D. xây dựng theo hướng “cốt tinh nhuệ, không cốt đồng”.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Tích cực khai hoang, giảm tô thuế cho nhân dân.
B. Đắp để phòng lụt, xây dựng các công trình thuỷ lợi.
C. Lập điền trang.
D. Cày ruộng tịch điền.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 1.5: Các chức quan trông coi về nông nghiệp thời Trần là
A. Thái y viện, Quốc sử viện.
B. Hà đề sứ, Khuyến nông sứ.
C. Đồn điền sử, Hà đề sứ, Khuyến nông sứ.
D. Khuyến nông sứ, Tôn nhân phủ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. Hình thành các công trường thủ công.
B. Xuất hiện nhiều thợ thủ công giỏi.
C. Xuất hiện nhiều làng nghề, phường nghề thủ công.
D. Trình độ kĩ thuật được nâng cao.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. Thăng Long.
B. Chương Dương.
C. Vân Đồn.
D. Phố Hiến.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.8: Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội thời Trần là
A. nông dân.
B. thợ thủ công.
C. thương nhân.
D. nông nô, nô tì.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 1.9: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách của nhà Trần đối với giáo dục?
A. Quốc Tử Giám được mở rộng để đào tạo con em quý tộc, quan lại.
B. Nhiều trường tư được khuyến khích thành lập.
C. Các kì thi Nho học được tổ chức quy củ.
D. Dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 1.10: Vì sao văn học thời Trần mang đậm tinh thần yêu nước và lòng tự hào dân tộc?
A. Do nền kinh tế phát triển, tinh thần tự cường của dân tộc dâng cao.
B. Do đất nước liên tục phải đương đầu và giành chiến thắng trước các cuộc xâm lược của kẻ thù.
C. Do nền văn hoá dân tộc được xây dựng và phát triển mạnh.
D. Do Đại Việt vươn lên trở thành cường quốc hùng mạnh nhất Đông Nam Á.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 1.11: Những công trình kiến trúc nổi tiếng này đã được xây dựng vào thời Trần?
A. Tháp Phổ Minh, chùa Một Cột.
B. Tháp Phổ Minh, thành Tây Đô.
C. Tháp Phổ Minh, chùa Thiên Mụ.
D. Tháp Phổ Minh, chùa Tây Phương.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Bài tập 2 trang 43 SBT Lịch sử 7: Hãy xác định câu đúng (Đ) hoặc sai (S) về nội dung lịch sử.
A. Bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Trần được hoàn thiện hơn thời Lý.
B. Các vua Trần sau khi nhường ngôi cho con, xưng Thái Thượng hoàng và không tham gia vào việc quản lí đất nước.
C. Nhà Trần chia cả nước thành 12 lộ, phủ. Nhiều tổn thất họ Trần nắm giữ các vị trí trọng yếu.
D. Nhà Trần tăng cường quản lí các địa phương, nhất là các khu vực miền núi và miền biên viễn.
E. Dòng thiền Trúc Lâm do Phật hoàng Trần Nhân Tông sáng lập.
G. Các kì thi Nho học dưới thời Trần chưa được tổ chức quy củ.
Trả lời:
- Những câu đúng là: A, C, D, D, E
- Những câu sai là: B, G
Trả lời:
Ghép nối: 1 – B; 2 – C; 3 – D; 4 - A
Trả lời:
- Tầng lớp quý tộc: có nhiều đặc quyền, nắm giữ các chức vụ chủ chốt của bộ máy chính quyền.
- Địa chủ: Có nhiều ruộng đất, cho nông dân lĩnh canh ruộng đất để cày cấy và nộp thuế.
- Nhân dân lao động: là tầng lớp đông đảo nhất trong xã hội (nông dân cày cấy ruộng đất công làng xã, thợ thủ công và thương nhân tăng nhanh khiến thương nghiệp và thủ công nghiệp phát triển).
- Nông nô, nô tì: số lượng đông đảo, chuyên cày cấy trong các điền trang hoặc phục dịch trong các gia đình quý tộc.
Tác giả |
Tác phẩm tiêu biểu |
………………………………… |
………………………………… |
Trả lời:
Tác giả |
Tác phẩm tiêu biểu |
Trương Hán Siêu |
Phú sông Bạch Đằng |
Nguyễn Thuyên (Hàn Thuyên) |
Văn tế cá sấu |
Trần Nhân Tông |
Cư trần lạc đạo phú |
Chu Văn An |
Thất trảm sớ |
Trần Hưng Đạo |
Hịch tướng sĩ |
…. |
…. |
Trả lời:
- Thời Lý, việc học tập, thi cử để tuyển chọn những người tài bổ sung vào bộ máy chính quyền được chú ý. Năm 1070, nhà Lý cho dựng Văn Miếu; năm 1075, cho mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn quan lại. Năm 1076, Quốc Tử Giám được thành lập, là nơi học tập của con em quý tộc; sau đó, mở rộng đến con quan lại và những người giỏi trong nước.
- Thời Trần, Quốc Tử Giám được mở rộng, các trường học xuất hiện ở nhiều địa phương, các kì thi Nho học được tổ chức thường xuyên và quy củ hơn.
- Nhận xét: So với thời Lý, tình hình giáo dục ở thời Trần phát triển hơn. Sự phát triển của giáo dục tạo điều kiện cho xã hội thời Trần phát triển hơn một bước.
Bài tập 4 trang 45 SBT Lịch sử 7: Hãy chọn những từ, cụm từ phù hợp để hoàn thiện các câu dưới đây.
a) Quốc Tử Giám………………………………………………………………………….
b) Một số bộ sử lớn được biên soạn dưới thời Trần là: …………………………………...
c) Binh thư yếu lược và Vạn Kiếp tông bí truyền thư là những tác phẩm quân sự của …………………….
d).......................... là thầy thuốc nổi tiếng nhất thời Trần, chuyên nghiên cứu và viết sách về y học.
Trả lời:
a) Quốc Tử Giám là nơi dạy học cho các hoàng tử và con em quý tộc, sau đó đến con quan lại và những người giỏi trong nước.
b) Một số bộ sử lớn được biên soạn dưới thời Trần là: Đại Việt sử ký, Việt sử lược, Việt sử cương mục, Việt Nam thế chí,...
c) Binh thư yếu lược và Vạn Kiếp tông bí truyền thư là những tác phẩm quân sự của Trần Quốc Tuấn
d) Tuệ Tĩnh slà thầy thuốc nổi tiếng nhất thời Trần, chuyên nghiên cứu và viết sách về y học.
Thành tựu |
Thành tựu còn được bảo tồn đến ngày nay |
……………………………… |
………………………………………. |
Trả lời:
Yêu cầu a)
Thành tựu |
Thành tựu còn được bảo tồn đến ngày nay |
- Tôn giáo: Nho giáo, Phật giáo… |
- Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử |
- Quân sự: Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tông bí truyền thư,… |
- Binh thư yếu lược |
- Văn học: nhiều tác phẩm văn học chữ Hán và chữ Nôm |
- Các tác phẩm: Hịch tướng sĩ, Tụng giá hoàn kinh sư, phú sông Bạch Đằng,… vẫn được giảng dạy trong các trường phổ thông |
- Y học: sách viết về cây thuốc Nam của danh y Tuệ Tĩnh |
- Sách: Nam dược thần hiệu (Tuệ Tĩnh),... |
Yêu cầu b) Những việc mà HS có thể làm để bảo tồn và phát huy giá trị của thành tựu:
- Tìm hiểu giá trị cũng như thực trạng của những thành tựu đó
- Tham gia các hoạt động tuyên truyền, phổ biến đến những người xung quanh,…
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 12: Cuộc kháng chiến chống quân lược Tống (1075 - 1077)
Bài 13: Đại Việt thời Trần (1226-1400)
Bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
Bài 15: Nước Đại Ngu thời Hồ (1400-1407)
Bài 16: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 13: Đại Việt thời Trần (1226 – 1400)
1. Sự thành lập nhà Trần
- Từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng suy yếu, họ Trần từng bước thâu tóm quyền hành.
- Tháng 1/1226, Lý Chiêu Hoàng buộc phải nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh (minh họa)
2. Tình hình chính trị
- Tổ chức bộ máy nhà nước:
+ Chế độ trung ương tập quyền được củng cố.
+ Hệ thống chính quyền các cấp được tổ chức quy củ, hoàn thiện hơn so với nhà Lý.
+ Cả nước chia thành 12 lộ, phủ; đơn vị hành chính ở địa phương phổ biến là xã.
- Quân đội:
+ Tiếp tục được hoàn thiện, bao gồm: quân triều đình, quân các lộ, phủ, quân vương hầu và dân binh các làng xã.
+ Tục thi hành chính sách “Ngụ binh ư nông”.
- Luật pháp:
+ Năm 1341, nhà Trần ban hành bộ Quốc triều hình luật.
+ Các cơ quan pháp luật được tăng cường và hoàn thiện hơn.
- Đối nội: tăng cường quản lí các địa phương, nhất là khu vực miền núi và biên viễn.
- Ngoại giao:
+ Thi hành chính sách hòa hiếu với các vương triều phương Bắc.
+ Thiết lập quan hệ bang giao hòa hảo với Chăm-pa, Chân Lạp, Ai Lao,…
3. Tình hình kinh tế, xã hội
a) Tình hình kinh tế
- Nông nghiệp: nhà nước thi hành nhiều chính sách tích cực để phục hồi và phát triển nông nghiệp.
- Thủ công nghiệp:
+ Các xưởng thủ công của nhà nước chuyên việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, đóng thuyền chiến....
+ Thủ công nghiệp trong nhân dân phát triển với nhiều làng nghề, phường nghề…
- Thương nghiệp:
+ Hoạt động buôn bán diễn ra ở khắp nơi.
+ Các cửa khẩu dọc biên giới và các cửa biển trở thành những nơi buôn bán tấp nập, thu hút nhiều thuyền buôn và thương nhân các nước đến trao đổi hàng hoá.
b) Tình hình xã hội
- Xã hội tiếp tục có sự phân hóa.
- Lực lượng thống trị (vua, quan lại) có nhiều đặc quyền.
- Lực lượng bị thống trị:
+ Nông dân cày cấy ruộng đất công làng xã; ngày càng có nhiêu người phải lĩnh canh ruộng đất của địa chủ.
+ Số lượng thợ thủ công và thương nhân tăng nhanh
+ Tầng lớp nông nô, nô tì có số lượng khá đông đảo, chuyên phục vụ trong các gia đình quý tộc.
4. Tình hình văn hóa
a) Tư tưởng - văn hóa
- Thời Trần, cả Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo đều được coi trọng.
+ Nho giáo ngày càng được nâng cao vị thế.
+ Phật giáo được cả vua, quý tộc và nhân dân tôn sùng. Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử ra đời do Trần Nhân Tông sáng lập.
b) Giáo dục
- Quốc Tử Giám được mở rộng.
- Các trường học xuất hiện ở nhiều địa phương.
- Các kì thi Nho học thời Trần được tổ chức thường xuyên và quy củ hơn.
c) Khoa học - kĩ thuật
- Về sử học:
+ Lê Văn Hưu biên soạn bộ Đại Việt sử kỷ - bộ sử đầu tiên của nước ta.
+ Một số bộ sử khác như: Việt sử lược (khuyết danh), Việt sử cương mục và Việt Nam thế chí của Hồ Tông Thốc,…
- Về quân sư: có các tác phẩm Binh thư yếu lược và Vạn Kiếp tông bí truyền thư của Trần Quốc Tuấn.
- Trong y học: Tuệ Tĩnh là thầy thuốc nổi tiếng, nghiên cứu và viết sách về cây thuốc nam.
d) Văn học, nghệ thuật
- Văn học: văn học chữ Hán và chữ Nôm phát triển
+ văn học chữ Hán được sử dụng để sáng tác thơ, phú, hịch, truyện kí,... => phản ánh âm hưởng hào hùng của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, lòng yêu nước và tự hào dân tộc, ngợi ca cảnh thái bình thịnh trị.
+ Văn học chữ Nôm phản ánh cuộc sống bình dân.
- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: thể hiện rõ nét trong các công trình xây dựng như kinh đô Thăng Long (Hã Nội), thành Tây Đô (Thanh Hoá), các lăng mộ vua Trần ở Đông Triều (Quảng Ninh), tháp Phổ Minh (Nam Định), ...
Thành nhà hồ (Thanh Hóa) được xây dựng vào cuối thế kỉ XIV
- Nghệ thuật diễn xướng phát triển nhiều loại hình như: chèo, tuồng, hát xẩm, múa rối,...