Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 6 Bài 50: Hình tam giác | Cánh diều

11

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 6 Bài 50: Hình tam giác chi tiết sách Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 6 Bài 50: Hình tam giác

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 6 Luyện tập, thực hành 4: Thực hành vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 50: Hình tam giác

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 50: Hình tam giác

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 6 Luyện tập, thực hành 5:

a) Chấm ba điểm rồi vẽ hình tam giác vào vở.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 50: Hình tam giác

b) Hình tam giác em vừa vẽ ở câu a là tam giác nhọn, tam giác vuông hay tam giác tù?

c) Kẻ một đường cao của hình tam giác em vừa vẽ ở câu a rồi dùng thước đo chiều cao và đáy tương ứng.

- Chiều cao là ................................................................

- Độ dài đáy tương ứng là ...........................................................

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 50: Hình tam giác

b) Hình tam giác em vừa vẽ ở câu a là tam giác nhọn.

c)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 50: Hình tam giác

Chiều cao là 3 cm.

Độ dài đáy tương ứng là 5 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 6 Vận dụng 6Khoanh vào các hình ảnh của hình tam giác em nhìn thấy trong mỗi hình sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 50: Hình tam giác

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 50: Hình tam giác

Lý thuyết Hình tam giác

1. Khái niệm hình tam giác:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

* Hình tam giác ABC có:

- Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.

- Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.

- Ba góc là: + Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A)

+ Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B)

+ Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (gọi tắt là góc C)

Chú ý: Ta có thể gọi tắt hình tam giác ABC  tam giác ABC.

Ví dụ:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hình tam giác MNP có:

- Ba đỉnh là: đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P

- Ba cạnh là: cạnh MN, cạnh NP, cạnh PN

- Ba góc là: + Góc đỉnh M, cạnh MP và MN

+ Góc đỉnh N, cạnh NM và NP

+ Góc đỉnh P, cạnh PN và PM

2. Các loại hình tam giác:

- Tam giác nhọn: là hình tam tam giác có 3 góc nhọn.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Góc nhọn có số đo bé hơn 90o

- Tam giác vuông: là hình tam giác có 1 góc vuông.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Góc vuông có số đo bằng 90o

- Tam giác tù: là hình tam giác có 1 góc tù.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Góc tù có số đo lớn hơn 90o

- Tam giác đều: là hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng 60o

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

3. Đáy và đường cao của hình tam giác:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong tam giác ABC, đoạn thẳng AH vuông góc với cạnh BC.

Ta nói:

- BC là đáy

- AH là đường cao ứng với đáy BC

- Độ dài AH là chiều cao của hình tam giác ABC

Ví dụ:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong tam giác ABC có:

- BH là đường cao ứng với đáy AC

- CK là đường cao ứng với đáy AB

4. Cách vẽ đường cao của hình tam giác:

Tam giác nhọn ABC

Tam giác tù ABC

Tam giác vuông ABC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

AH là đường cao ứng với đáy BC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

AH là đường cao ứng với đáy BC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

AB là đường cao ứng với đáy BC

- Trong hình tam giác, độ dài đoạn thẳng kẻ từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

- Mỗi tam giác có 3 đường cao ứng với mỗi cạnh của tam giác.

a) Vẽ đường cao AH ứng với đáy BC của tam giác nhọn ABC

Bước 1: Đặt ê-ke

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 2: Vẽ

Từ đỉnh A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với BC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 3: Ghi tên đường cao

Đoạn thẳng vuông góc với BC cắt BC tại điểm H

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Vẽ đường cao AK ứng với đáy CD của tam giác tù ACD

Bước 1: Kéo dài cạnh CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 2: Đặt ê-ke và vẽ

Từ đỉnh A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 3: Ghi tên đường cao

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Đoạn thẳng vuông góc với CD cắt CD tại điểm K

Đánh giá

0

0 đánh giá