Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 4 Bài 50: Hình tam giác | Cánh diều

14

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 4 Bài 50: Hình tam giác chi tiết sách Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 4 Bài 50: Hình tam giác

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 4 Luyện tập, thực hành 1:

a) Viết tên ba góc, ba cạnh, ba đỉnh của mỗi hình tam giác dưới đây:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 50: Hình tam giác

b) Trong các hình tam giác ở câu a, hãy chỉ ra tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù.

...................................................................................................

...................................................................................................

...................................................................................................

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 50: Hình tam giác

b) Tam giác ABC là tam giác tù (tam giác góc A là góc tù).

Tam giác EDG là tam giác nhọn (cả ba góc trong tam giác đều là góc nhọn).

Tam giác IKH là tam giác vuông (tam giác có góc I là góc vuông).

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 4 Luyện tập, thực hành 2a) Đo độ dài các cạnh của mỗi hình sau và chỉ ra tam giác đều:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 50: Hình tam giác

......................................................................................

b) Đo các góc trong mỗi hình sau và cho biết hình tam giác đó có phải là tam giác đều hay không:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 50: Hình tam giác

Lời giải

a) Đo độ dài các cạnh của mỗi hình sau và chỉ ra tam giác đều:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 50: Hình tam giác

Hình tam giác EDG là tam giác đều.

b) Đo các góc trong mỗi hình sau và cho biết hình tam giác đó có phải là tam giác đều hay không:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 50: Hình tam giác

Lý thuyết Hình tam giác

1. Khái niệm hình tam giác:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

* Hình tam giác ABC có:

- Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.

- Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.

- Ba góc là: + Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A)

+ Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B)

+ Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (gọi tắt là góc C)

Chú ý: Ta có thể gọi tắt hình tam giác ABC  tam giác ABC.

Ví dụ:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hình tam giác MNP có:

- Ba đỉnh là: đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P

- Ba cạnh là: cạnh MN, cạnh NP, cạnh PN

- Ba góc là: + Góc đỉnh M, cạnh MP và MN

+ Góc đỉnh N, cạnh NM và NP

+ Góc đỉnh P, cạnh PN và PM

2. Các loại hình tam giác:

- Tam giác nhọn: là hình tam tam giác có 3 góc nhọn.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Góc nhọn có số đo bé hơn 90o

- Tam giác vuông: là hình tam giác có 1 góc vuông.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Góc vuông có số đo bằng 90o

- Tam giác tù: là hình tam giác có 1 góc tù.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Góc tù có số đo lớn hơn 90o

- Tam giác đều: là hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng 60o

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

3. Đáy và đường cao của hình tam giác:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong tam giác ABC, đoạn thẳng AH vuông góc với cạnh BC.

Ta nói:

- BC là đáy

- AH là đường cao ứng với đáy BC

- Độ dài AH là chiều cao của hình tam giác ABC

Ví dụ:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong tam giác ABC có:

- BH là đường cao ứng với đáy AC

- CK là đường cao ứng với đáy AB

4. Cách vẽ đường cao của hình tam giác:

Tam giác nhọn ABC

Tam giác tù ABC

Tam giác vuông ABC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

AH là đường cao ứng với đáy BC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

AH là đường cao ứng với đáy BC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

AB là đường cao ứng với đáy BC

- Trong hình tam giác, độ dài đoạn thẳng kẻ từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

- Mỗi tam giác có 3 đường cao ứng với mỗi cạnh của tam giác.

a) Vẽ đường cao AH ứng với đáy BC của tam giác nhọn ABC

Bước 1: Đặt ê-ke

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 2: Vẽ

Từ đỉnh A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với BC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 3: Ghi tên đường cao

Đoạn thẳng vuông góc với BC cắt BC tại điểm H

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Vẽ đường cao AK ứng với đáy CD của tam giác tù ACD

Bước 1: Kéo dài cạnh CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 2: Đặt ê-ke và vẽ

Từ đỉnh A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 3: Ghi tên đường cao

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Đoạn thẳng vuông góc với CD cắt CD tại điểm K

Đánh giá

0

0 đánh giá