Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 54 Bài 22: Ki-lô-mét vuông chi tiết sách Cánh diều. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 54 Bài 22: Ki-lô-mét vuông
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập, thực hành 1: a) Đọc các số đo diện tích sau:
438 km2: ...................................................................................................................
km2: .................................................................................................................
17,5 km2: .................................................................................................................
45,71 km2: ...............................................................................................................
b) Viết các số đo diện tích sau:
– Mười nghìn chín trăm ba mươi ki-lô-mét vuông: ...................................................
– Mười lăm phẩy hai mươi sáu ki-lô-mét vuông: ......................................................
– Chín trăm bốn mươi mốt phẩy bảy ki-lô-mét vuông: .............................................
Lời giải
a) 438 km2: Bốn trăm ba mươi tám ki-lô-mét vuông.
km2: Một phần năm trăm ki-lô-mét vuông.
17,5 km2: Mười bảy phẩy năm ki-lô-mét vuông.
45,71 km2: Bốn mươi lăm phẩy bảy mươi mốt ki-lô-mét vuông.
b)
– Mười nghìn chín trăm ba mươi ki-lô-mét vuông: 10 930 km2
– Mười lăm phẩy hai mươi sáu ki-lô-mét vuông: 15,26 km2
– Chín trăm bốn mươi mốt phẩy bảy ki-lô-mét vuông: 941,7 km2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập, thực hành 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 km2 = ........... m2 b) 1 000 000 m2 = ............ km2 c) 5 km2 = ........... ha |
332 km2 = ........... m2 9 000 000 m2 = ............ km2 4 500 ha = ............ km2 |
Lời giải
a) 3 km2 = 3 000 000 m2 b) 1 000 000 m2 = 1 km2 c) 5 km2 = 500 ha |
332 km2 = 332 000 000 m2 9 000 000 m2 = 9 km2 4 500 ha = 45 km2 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập, thực hành 3: Bảng sau cho biết diện tích của ba thành phố (theo số liệu năm 2021):
Thành phố |
Hà Nội |
Đà Nẵng |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Diện tích |
3 359,8 km2 |
1 284,7 km2 |
2 095,4 km2 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a) Thành phố có diện tích bé nhất là ..........................................................................
b) Thành phố có diện tích lớn nhất là .........................................................................
Lời giải
So sánh: 1 284,7 km2 < 2 095,4 km2 < 3 359,8 km2
a) Thành phố có diện tích bé nhất là Đà Nẵng
b) Thành phố có diện tích lớn nhất là Hà Nội.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập, thực hành 4: Viết đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2) thích hợp vào chỗ chấm:
a) Diện tích căn phòng khoảng 60 .................
b) Diện tích hồ nước khoảng 6 ...............
c) Diện tích khu rừng khoảng 6 ................
Lời giải
a) Diện tích căn phòng khoảng 60 m2
b) Diện tích hồ nước khoảng 6 km2
c) Diện tích khu rừng khoảng 6 ha.
Lý thuyết Ki-lô-mét vuông
• Ki-lô-mét vuông là một đơn vị đo diện tích.
• Đơn vị ki-lô-mét vuông dùng để đo các diện tích lớn như diện tích một tỉnh, một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển,...
• Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2.
• 1 km2 vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.
•1 km2 = 1 000 000 m2
•1 km2 = 100 ha
Ví dụ: Diện tích vùngĐồng bằng sông Cửu Longtổng diện tích khoảng 40 578 km2 (theo số liệu năm 2022).
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 54
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 55
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác: