Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 104 Bài 38: Ôn tập học kì 1 | Chân trời sáng tạo

33

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 104 Bài 38: Ôn tập học kì 1 chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 104 Bài 38: Ôn tập học kì 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 104 Luyên tập 4: >, <, =

a) 288 100 ........ 390 799

1 000 000 ........99 999

5 681 000 ........ 5 650 199

36 129 313 ........ 36 229 000

 895 100 ........ 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100

48 140 095 ........ 40 000 000 + 9 000 000

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

451 167; 514 167; 76 154; 76 514.

...........................................................................................

c) Tìm số bé nhất, tìm số lớn nhất trong các số sau.

987 654; 456 789; 12 345 678; 3 456 789

Số bé nhất là: ………………….       Số lớn nhất là: …………………

Lời giải

a) 288 100 < 390 799

1 000 000 99 999

5 681 000 5 650 199

36 129 313 < 36 229 000

 895 100 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100

48 140 095 40 000 000 + 9 000 000

b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé:

514 167; 451 167; 76 514; 76 154

c) Số bé nhất là: 456 789 Số lớn nhất là: 12 345 678

Giải thích

Số 12 345 678 có nhiều chữ số nhất (có 8 chữ số) nên là số lớn nhất.

Số 3 456 789 có 7 chữ số, hai số 987 654 và 456 789 đều có 6 chữ số.

So sánh hai số 987 654 và 456 789 ta được 987 654 > 456 789.

Vậy số nhỏ nhất là 456 789.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 104 Luyên tập 5: Quan sát hình dưới đây rồi ước lượng.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 38: Ôn tập học kì 1

Trong hình có khoảng ……………………… đồng.

Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.

Lời giải

Trong hình trên có khoảng 3 000 000 đồng.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 104 Thử thách:

Bạn A sống ở …………………………………………

Bạn B sống ở …………………………………………

Bạn C sống ở …………………………………………

Bạn D sống ở …………………………………………

Bạn E sống ở …………………………………………

Lời giải

Bạn A sống ở Châu Á

Bạn B sống ở Châu Phi

Bạn C sống ở Châu Mỹ

Bạn D sống ở Châu Đại Dương

Bạn E sống ở Châu Âu

Giải thích

- Các châu lục mà số dân là số có mười chữ số gồm: Châu Á, Châu Mỹ, Châu Phi.

So sánh số dân của ba châu lục này ta sắp xếp được theo thứ tự từ nhiều đến ít là:

Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ.

Vậy bạn A sống ở Châu Á, bạn B sống ở Châu Phi, bạn C sống ở Châu Mỹ.

 - Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số đó là: Châu Đại Dương.

- Còn lại bạn E sống ở Châu Âu.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 104 Đất nước em: Số lượng lượt khách đó là ..............

Lời giải

Em điền được như sau:

Số lượng lượt khách đó là 300 000.

Giải thích

Số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên là số 3.

Số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số 3 là: 300 000.

Đánh giá

0

0 đánh giá