Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 95 Bài 26: Hình thang. Diện tích hình thang | Kết nối tri thức

81

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 95 Bài 26: Hình thang. Diện tích hình thang chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 95 Bài 26: Hình thang. Diện tích hình thang

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Bài 1: Hoàn thành bảng dưới đây, biết hình thang có độ dài hai đáy là m và n, chiều cao là h.

m

7 cm

11 cm

8 dm

10 m

n

5 cm

7 cm

4 dm

20 m

h

9 cm

10 cm

6 dm

4 m

Diện tích hình thang

 

 

 

 

Lời giải

m

7 cm

11 cm

8 dm

10 m

n

5 cm

7 cm

4 dm

20 m

h

9 cm

10 cm

6 dm

4 m

Diện tích hình thang

54 cm2

90 cm2

36 dm2

60 m2

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Bài 2Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 32 cm và 28 cm, chiều cao 2 dm là:

A. 12 cm2          B. 6 cm2          C. 6 dm2          D. 12 dm2

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Đổi: 2 dm = 20 cm

Diện tích hình thang là:

 32+28×202=600 (cm2)

Đổi: 600 cm2 = 6 dm2

Đáp số: 6 dm2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Bài 3Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cho hình vẽ cái chậu gồm 3 hình A, B, C (như hình dưới đây), biết rằng mỗi ô vuông có cạnh dài 1 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 26: Hình thang. Diện tích hình thang

- Diện tích hình A là ...............................................................

- Diện tích hình B là ...............................................................

- Diện tích hình C là ...............................................................

- Diện tích hình cái chậu là ...............................................................

Lời giải

- Diện tích hình A là: 13+7×32=30 (cm2)

- Diện tích hình B là: (3 × 3) : 2 = 4,5 (cm2)

- Diện tích hình C là: (3 × 3) : 2 = 4,5 (cm2)

- Diện tích hình cái chậu là: 30 + 4,5 + 4,5 = 39 (cm2)

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang

1. Hình thang

a) Hình thang

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 1)

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 2)

Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song

Hình thang ABCD có:

• Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC.

• Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song.

* Hình thang vuông:

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 3)

Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.

b) Đường cao của hình thang

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 4)

2. Vẽ hình thang

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 5)

Vẽ hình thang ABCD với hai đáy là AB và DC.

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 6)

Ta có thể làm như sau:

- Vẽ đoạn thẳng AB.

- Vẽ đoạn thẳng DC song song với đoạn thẳng AB.

- Nối A với D và B với C ta được hình thang ABCD với hai đáy là AB và DC.

3. Diện tích hình thang

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 7)

Cách tính diện tích hình thang:

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 8)

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 9)

Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

S =  (a+b)×h2

Trong đó: S là diện tích; a và b là độ dài hai đáy; h là chiều cao.

Muốn tính diện tích hình thang

Đáy lớn, đáy bé ta mang cộng vào

Rồi đem nhân với chiều cao

Chia đôi kết quả thế nào cũng ra.

(Sưu tầm)

Đánh giá

0

0 đánh giá