Sách bài tập KHTN 9 Bài 26 (Cánh diều): Glucose và saccharose

138

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 26: Glucose và saccharose sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 26: Glucose và saccharose

Bài 26.1 trang 66 Sách bài tập KHTN 9Công thức chung của carbohydrate là:

A. (CH2)nOm với n  m.

B. Cn(H2O)m với n < m.

C. Cn(H2O)m với n > m.

D. Cn(H2O)m với n  m.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Công thức chung của carbohydrate là Cn(H2O)m với n  m.

Bài 26.2 trang 67 Sách bài tập KHTN 9Trong thực vật, glucose thường có nhiều ở

A. lá.

B. quả chín.

C. rễ.

D. thân.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trong thực vật, glucose thường có nhiều ở quả chín.

Bài 26.3 trang 67 Sách bài tập KHTN 9Chọn câu đúng trong các câu sau.

A. Cả glucose và saccharose đều ít tan trong nước.

B. Glucose ít tan trong nước còn saccharose tan tốt trong nước.

C. Glucose và saccharose đều tan tốt trong nước.

D. Glucose tan tốt trong nước còn saccharose ít tan trong nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Glucose và saccharose đều tan tốt trong nước.

Bài 26.4 trang 67 Sách bài tập KHTN 9Chọn các từ thích hợp (lipid, glucose, saccharose, fructose) để điền vào chỗ ……… trong các câu sau:

a)……… tan tốt trong nước, là nguồn năng lượng cho hoạt động của các tế bào trong cơ thể người và động vật.

b)……… tan tốt trong nước, có nhiều trong cây mía. Đó là chất dinh dưỡng được cơ thể người hấp thụ và chuyển hoá dễ dàng thành ……… và ……….

c) Khi ăn quá nhiều các loại bánh ngọt, kẹo có chứa ………, có thể làm tăng nguy cơ béo phì và mắc bệnh tiểu đường.

d) Mía, củ cải đường, thốt nốt có nhiều ………. còn quả nho chín có nhiều …………

Lời giải:

a) Glucose.

b) Saccharose, glucose, fructose.

c) saccharose.

d) saccharose, glucose.

Bài 26.5 trang 67 Sách bài tập KHTN 9Trước đây, người ta thường sử dụng phản ứng tráng bạc để sản xuất gương. Nếu trong quá trình trên có 1,8 gam glucose tham gia phản ứng tráng bạc thì sẽ có bao nhiêu gam Ag được tạo ra?

Lời giải:

nglucose=1,8180=0,01(mol)

PTHH: C6H12O6+Ag2ODdNH3,t°C6H12O7+2Ag

Theo PTHH: nAg=2nglucose=2.0,01=0,02(mol)

→mAg = 0,02 . 108 = 2,16 (g).

Bài 26.6 trang 67 Sách bài tập KHTN 9Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:

Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau trang 67 SBT Khoa học tự nhiên 9

Lời giải:

C12H22O11+H2Oacid/enzymeC6H12O6+C6H12O6Saccharose                                    Glucose     Fructose

C6H12O6+Ag2ODdNH3,t°C6H12O7+2AgGlucose

C6H12O6Enzyme,t°2C2H5OH+2CO2Glucose

Bài 26.7 trang 67 Sách bài tập KHTN 9Glucose thường được pha vào dịch truyền với nồng độ 5% hoặc 10%. Nếu một người được truyền 500 gam dịch truyền chứa 5% glucose thì cơ thể người đó đã được cung cấp bao nhiêu gam glucose?

Lời giải:

mglucose = 500 . 5% = 500.5100 = 25 (g).

Vậy nếu một người được truyền 500 gam dịch truyền chứa 5% glucose thì cơ thể người đó đã được cung cấp 25 gam glucose.

Lý thuyết Glucose và saccharose

I. Carbohydrate

Carbohydrate là tên gọi cho một nhóm các hợp chất có chứa nguyên tố C, H, O và có công thức chung là Cn(H2O)m trong đó nm.

II. Glucose

1. Trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lí

- Glucose có công thức phân tử là C6H12O6

- Trong thiên nhiên, glucose có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín. Glucose cũng có trong cơ thể người và động vật

- Ở điều kiện thường, glucose là chất rắn, dạng tinh thể không màu, vị ngọt, không mùi, tan tốt trong nước, có khối lượng riêng là 1,56 g/cm3.

2. Tính chất hóa học

- Phản ứng tráng bạc

Glucose tác dụng với hợp chất của bạc trong dung dịch NH3 tạo ra Ag.

PTHH: Lý thuyết KHTN 9 Bài 26 (Cánh diều 2024): Glucose và saccharose (ảnh 4)

Phản ứng trên được gọi là phản ứng tráng bạc.

- Phản ứng lên men rượu

Dưới tác dụng của enzyme ở nhiệt độ thích hợp, glucose trong dịch dịch chuyển dần thành ethylic alcohol theo phương trình hóa học: Lý thuyết KHTN 9 Bài 26 (Cánh diều 2024): Glucose và saccharose (ảnh 3)

III. Saccharose

1. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí

- Saccharose có công thức phân tử là C12H22O11

- Trong tự nhiên, saccharose có trong nhiều loài thực vật như mía, đường, củ cải, thốt nốt,…

- Trong điều kiện thường, saccharose là chất rắn, dạng tinh thể không màu, vị ngọt, không mùi, tan tốt trong nước, có khối lượng riêng là 1,59g/cm3.

2. Tính chất hóa học

- Ở nhiệt độ thích hợp, khi có mặt acid hoặc enzyme làm xúc tác, saccharose sẽ tác dụng với nước tạo thành glucose và fructose theo phương trình sau:

Lý thuyết KHTN 9 Bài 26 (Cánh diều 2024): Glucose và saccharose (ảnh 2)

Phản ứng trên gọi là phản ứng thủy phân

IV. Ứng dụng

1. Vai trò và ứng dụng của glucose

- Glucose đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể người và động vật. Glucose là nguồn năng lượng cho hoạt động của các tế bào trong cơ thể, đăccj biệt là các tế bào não, hồng cầu và tế bào cơ

- Glucose luôn được duy trì ổn định trong máu và được dự trữ trong gan dưới dạng glycogen

- Trong công nghiệp, glucose được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệm dược phẩm: sản xuất vitamin C, dịch truyền,….

2. Ứng dụng, vai trò của saccharose với sức khỏe

 Lý thuyết KHTN 9 Bài 26 (Cánh diều 2024): Glucose và saccharose (ảnh 1)

Sơ đồ tư duy Glucose và saccharose

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

 

Đánh giá

0

0 đánh giá