Sách bài tập KHTN 9 Bài 27 (Cánh diều): Tinh bột và cellulose

52

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 27: Tinh bột và cellulose sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 27: Tinh bột và cellulose

Bài 27.1 trang 68 Sách bài tập KHTN 9Khối lượng phân tử của

A. tinh bột và cellulose bằng nhau.

B. tinh bột nhỏ hơn nhiều so với cellulose.

C. tinh bột và cellulose gần bằng nhau.

D. cellulose nhỏ hơn nhiều so với tinh bột.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tinh bột và cellulose có khối lượng phân tử rất lớn và có công thức phân tử chung là (C6H10O5)n. Trong đó, n có giá trị rất lớn (giá trị n của phân tử cellulose lớn hơn giá trị n của phân tử tinh bột).

Bài 27.2 trang 68 Sách bài tập KHTN 9Chọn câu đúng trong các câu sau.

A. Tinh bột và cellulose có nhiều trong các loại hạt, củ, quả.

B. Tinh bột có nhiều trong rễ, thân, cành; cellulose có nhiều trong hạt, củ, quả.

C. Tinh bột và cellulose có nhiều trong rễ, thân, cành.

D. Cellulose có nhiều trong rễ, thân, cành; tinh bột có nhiều trong hạt, củ, quả.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như thóc, ngô, sắn,…Cellulose có nhiều trong rễ, thân, cành của các loài thực vật như gỗ, tre, nứa,....

Bài 27.3 trang 68 Sách bài tập KHTN 9Khi cho tinh bột và cellulose vào nước nóng:

A. Tinh bột và cellulose đều tan.

B. Tinh bột tan hoàn toàn còn cellulose không tan.

C. Tinh bột tan một phần còn cellulose không tan.

D. Tinh bột không tan còn cellulose tan một phần.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong điều kiện thường, tinh bột và cellulose là chất rắn, màu trắng, không mùi, không vị và không tan trong nước. Riêng tinh bột tan được một phần trong nước nóng, tạo ra dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.

Bài 27.4 trang 68 Sách bài tập KHTN 9Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ ……. trong các câu sau đây.

....... (1)..... có nhiều trong củ, quả, hạt và là thức ăn quan trọng của người và nhiều loài động vật .......(2)..... có nhiều trong thân, cành của thực vật và là nguyên liệu sản xuất của nhiều ngành công nghiệp. Có một số động vật như trâu, bò, dê,... có khả năng tiêu hoá được (3) .......

Lời giải:

(1): Tinh bột,

(2): cellulose,

(3): cellulose.

Bài 27.5 trang 68 Sách bài tập KHTN 9Chất A tan tốt trong nước, chất B không tan trong nước lạnh nhưng tan một phần trong nước nóng, chất D không tan cả trong nước lạnh và khi đun nóng. Khi đun nóng A, B, D trong dung dịch acid H2SO4 đều tạo ra chất X. Chất X có phản ứng tráng bạc. Các chất A, B, D, X đều được tạo thành trong quá trình quang hợp của cây. Chất A có nhiều trong cây mía, thốt nốt. Xác định các chất A, B, D, X.

Lời giải:

A, B, D, X đều được tạo ra trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, A có nhiều trong cây mía và cây thốt nốt, A tan tốt trong nước. Vậy A là saccharose.

Đun nóng A với dung dịch H2SO4 tạo ra X có phản ứng tráng bạc. Vậy X là glucose.

B, D khi đun với dung dịch H2SO4 đều tạo ra glucose, B tan một phần trong nước nóng còn D không tan trong nước lạnh và nước nóng. Vậy B là tinh bột, D là cellulose.

Bài 27.6 trang 68 Sách bài tập KHTN 9Cho 10 mL dung dịch hồ tinh bột loãng vào cốc, thêm tiếp 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào rồi đun sôi dung dịch trong cốc khoảng 5 phút sau đó để nguội. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH 10% vào cốc và khuấy đều đến khi dung dịch trong cốc không làm đổi màu quỳ tím thì dừng lại.

a) Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình trên.

b) Mô tả các hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch thu được ở trên

• tác dụng với dung dịch iodine.

• tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3.

Lời giải:

a) Các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra:

(C6H10O5)n+nH2OH+nC6H12O6

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

b) Hiện tượng xảy ra:

- Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch iodine: Dung dịch iodine không chuyển màu.

- Cho dung dịch thu được tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3: Có phản ứng tráng bạc xảy ra.

Bài 27.7 trang 69 Sách bài tập KHTN 9: Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:

Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá trang 69 SBT Khoa học tự nhiên 9

Lời giải:

- Cây xanh tạo ra tinh bột và cellulose từ CO2 và H2O:

Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá trang 69 SBT Khoa học tự nhiên 9

- Tinh bột và cellulose bị thuỷ phân tạo thành glucose:

(C6H10O5)n+nH2OH+nC6H12O6

- Lên men glucose trong dung dịch sẽ chuyển thành ethylic alcohol:

C6H12O6Enzyme,t°2C2H5OH+2CO2

- Đốt cháy ethylic alcohol thu được carbon dioxide:

C2H5OH+3O2t°2CO2+3H2O

Bài 27.8 trang 69 Sách bài tập KHTN 9:

a) Cellulose được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Tính lượng CO2 và H2O đã được cây xanh chuyển hoá thành 1 tấn cellulose.

b) Giả sử mỗi cây xanh có chứa trung bình 1 tấn cellulose thì 1 000 000 cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu tấn CO2 và H2O?

Lời giải:

a) Cellulose được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây xanh:

Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá trang 69 SBT Khoa học tự nhiên 9

mCO2=6.1162.44=1,63 (tấn).

mH2O=5.1162.18=0,556 (tấn).

b) Với 1 000 000 cây xanh, mỗi cây chứa 1 tấn cellulose thì khối lượng cellulose là 1 000 000 tấn. Như vậy, khối lượng CO2 và H2O đã được cây xanh hấp thụ tương ứng khoảng 1 630 000 tấn và khoảng 556 000 tấn.

Lý thuyết Tinh bột và cellulose

I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

- Tinh bột có công thức phân tử (C6H10O5)n là chất rắn, dạng bột, màu trắng, không tan trong nước lạnh, nhưng tan một phần trong nước nóng tạo hệ keo gọi là hồ tinh bột.

- Cellulose có công thức phân tử (C6H10O5)m là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước và các dung môi hữu cơ thông thường.

- Tinh bột có nhiều ở hạt, củ và quả của cây, cellulose tập trung nhiều ở thân cây và vỏ cây.

- Tinh bột và cellulose được hình thành từ phản ứng quang hợp.

II. Tính chất hóa học

1. Phản ứng màu của tinh bột với iodine

Ở nhiệt độ thường, hồ tinh bột tác dụng với iodine tạo ra hợp chất có màu xanh tím, cellulose không có phản ứng màu với iodine.

2. Phản ứng thủy phân

Tinh bột và cellulose khi đun nóng trong dung dịch acid loãng bị thủy phân tạo ra glucose

III. Ứng dụng

1. Ứng dụng của tinh bột

Tinh bột là thức ăn quan trọng của người và nhiều động vật, là nguyên liệu của một số ngành công nghiệp.

Lý thuyết KHTN 9 Bài 27 (Cánh diều 2024): Tinh bột và cellulose (ảnh 2) 

2. Ứng dụng của cellulose

Cellulose là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp và là nguồn thức ăn cho một số loại động vật.

 Lý thuyết KHTN 9 Bài 27 (Cánh diều 2024): Tinh bột và cellulose (ảnh 1)

IV. Sự tạo thành tinh bột và cellulose trong tự nhiên

Qúa trình quang hợp của cây xanh tạo ra tinh bột và cellulose.

Sơ đồ tư duy Tinh bột và Callulose

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

 

Đánh giá

0

0 đánh giá