Sách bài tập KHTN 9 Bài 25 (Cánh diều): Lipid và chất béo

71

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 25: Lipid và chất béo sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 25: Lipid và chất béo

Bài 25.1 trang 65 Sách bài tập KHTN 9Lipid là hợp chất hữu cơ

A. có trong động vật và không có trong thực vật.

B. có trong thực vật và không có trong động vật.

C. không có trong động vật, thực vật.

D. có trong động vật và thực vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Lipid là hợp chất hữu cơ có trong động vật và thực vật.

Ví dụ: Mỡ động vật giàu lipid; các loại thực vật lạc, vừng, đỗ … giàu lipid.

Bài 25.2 trang 65 Sách bài tập KHTN 9Lipid tan được trong

A. nước và xăng.

B. dung dịch muối ăn và dầu hoả.

C. xăng, dầu hoả, benzene.

D. nước và benzene.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Lipid tan được trong xăng, dầu hoả, benzene,…

Bài 25.3 trang 66 Sách bài tập KHTN 9Trong số các loại hạt ngô, đậu xanh, lạc (đậu phộng), gạo, loại chứa nhiều chất béo nhất là

A. lạc.

B. ngô.

C. gạo.

D. đậu xanh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong số các loại hạt ngô, đậu xanh, lạc (đậu phộng), gạo, loại chứa nhiều chất béo nhất là lạc.

Bài 25.4 trang 66 Sách bài tập KHTN 9Khi cho dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước và ống nghiệm đựng xăng, các hiện tượng quan sát được sẽ là:

A. Dầu ăn nổi trên mặt nước và trên mặt xăng.

B. Dầu ăn chìm xuống phía dưới nước và tan trong xăng.

C. Dầu ăn tan trong nước và tan trong xăng.

D. Dầu ăn nổi trên mặt nước và tan trong xăng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khi cho dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước và ống nghiệm đựng xăng, các hiện tượng quan sát đưọc sẽ là dầu ăn nổi trên mặt nước và tan trong xăng.

Dầu ăn là lipid không tan trong nước nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ như xăng, dầu hoả, benzene (C6H6),…

Bài 25.5 trang 66 Sách bài tập KHTN 9: Chất béo có công thức tổng quát là

A. (R)3COOC3H5.

B. (RCOO)3C3H5.

C. RCOO(C3H5)3.

D. R(COOC3H5)3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Chất béo có công thức tổng quát là (RCOO)3C3H5.

Ví dụ: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5,…

Bài 25.6 trang 66 Sách bài tập KHTN 9Một triester của glycerol có công thức câu tạo như sau: Một triester của glycerol có công thức câu tạo trang 66 SBT Khoa học tự nhiên 9

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xà phòng hoá triester trên bằng dung dịch NaOH.

b) Tính khối lượng hỗn hợp muối tạo thành khi 1 mol triester trên phản ứng hết với dung dịch NaOH.

Lời giải:

a) Phương trình hoá học:

Một triester của glycerol có công thức câu tạo trang 66 SBT Khoa học tự nhiên 9

b) ntriester = 1 (mol)

Theo PTHH: nmỗi muối tạo thành = ntriester = 1 (mol)

mhỗn hợp muối = 304 . 1 + 306 . 1 + 278 . 1 = 888 (g).

Vậy khối lượng hỗn hợp muối tạo thành khi 1 mol triester trên phản ứng hết với dung dịch NaOH là 888 gam.

Bài 25.7 trang 66 Sách bài tập KHTN 9Khi đun nóng một triester của glycerol với acid béo trong dung dịch NaOH người ta thu được glycerol và hỗn hợp hai muối có công thức C17H35COONa và C17H33COONa với tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1. Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của triester trên.

Lời giải:

Theo bài, ta có sơ đồ:

Cứ 1 mol triester + NaOH tạo ra 2 mol C17H35COONa + 1 mol C17H33COONa.

Vậy triester trên được tạo thành từ hai acid béo là C17H35COOH và C17H33COOH và tỉ lệ tương ứng của hai acid là 2 : 1.

Vậy công thức cấu tạo của triester có thể là:

Khi đun nóng một triester của glycerol với acid béo trong dung dịch NaOH người ta thu được glycerol

Lý thuyết Lipid và chất béo

I. Lipid

- Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ như xăng, dầu hỏa, benzene.

- Lipid gồm chất béo (dầu, mỡ), sáp,…

- Lipid có nhiều vai trò quan trọng về mặt sinh hoạt như: tham gia vào cấu tạo tế bào và là thành phần chính của màng tế bào.

II. Chất béo

1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí

Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ trong thực vật, động vật.

Trong điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng (dầu), hoặc rắn (mỡ). Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước; tan trong xăng, dầu hỏa, benzene,…

2. Cấu tạo của chất béo

Chất béo là triester của glycerol với acid béo

Công thức tổng quát của chất béo được biểu diễn như sau: (RCOO)3C3H5.

3. Tính chất hóa học

Chất béo tác dụng với dung dịch kiềm NaOH, KOH tạo thành muối của acid béo và glycerol

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH    3RCOONa + C3H5(OH)3

Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hóa.

4. Ứng dụng của chất béo

- Chất béo là nguồn dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. Chất béo tích lũy trong mô mỡ là nguồn dự trữ năng lượng lâu dài cho cơ thế

- Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu được sử dụng để điều chế glycerol, xà phòng và các loại sữa tắm.

5. Sử dụng chất béo một cách hợp lí để có lợi cho sức khỏe

- Đảm bảo lượng chất béo cần thiết trong khẩu phần ăn hằng ngày

- Đảm bảo cân đối giữa tỉ lệ chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật

 

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá