Giải SGK Khoa học tự nhiên 9 Bài 25 (Cánh diều): Lipid và chất béo

309

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 25: Lipid và chất béo chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN 9 Bài 25: Lipid và chất béo

Mở đầu trang 124 Bài 25 KHTN 9: Quan sát hình 25.1 và chỉ ra những loại thực phẩm giàu chất béo.

Vậy chất béo là gì? Chất béo có vai trò gì đối với cơ thể người và sử dụng chất béo như thế nào để có lợi cho sức khỏe?

Quan sát hình 25.1 và chỉ ra những loại thực phẩm giàu chất béo. Vậy chất béo là gì?

Trả lời:

- Thực phẩm giàu chất béo như dầu ăn, thịt bò, lạc…

- Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ trong thực vật, động vật. Chất béo được tích lũy trong các mô mỡ làm nguồn dự trữ năng lượng quan trọng của cơ thể.

- Để có lợi cho sức khỏe, cần sử dụng chất béo một cách hợp lí:

+ Đảm bảo lượng chất béo cần thiết trong khẩu phần ăn hằng ngày phù hợp với lứa tuổi, giới tính và đặc thù nghề nghiệp.

+ Đảm bảo cân đối giữa tỉ lệ chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.

Câu hỏi 1 trang 124 KHTN 9: Trong tự nhiên, lipid có ở đâu?

Trả lời:

Trong tự nhiên, lipid có trong tế bào sống.

Câu hỏi 2 trang 124 KHTN 9: Lipid tan được trong các dung môi nào sau đây: nước, dầu hỏa, benzene?

Trả lời:

Lipid tan được trong các dung môi: dầu hỏa, benzene.

Câu hỏi 3 trang 124 KHTN 9: Lipid tham gia cấu tạo nên bộ phận nào của tế bào?

Trả lời:

Lipid tham gia cấu tạo tế bào và là thành phần chính của màng tế bào.

Câu hỏi 4 trang 125 KHTN 9: Quan sát các hình 25.3 và 25.4, nêu nhận xét về khả năng hòa tan của chất béo trong nước, xăng.

Quan sát các hình 25.3 và 25.4, nêu nhận xét về khả năng hòa tan của chất béo

Trả lời:

Chất béo không tan trong nước nhưng tan được trong xăng.

Luyện tập 1 trang 125 KHTN 9: Viết công thức cấu tạo của một loại chất béo được tạo thành từ oleic acid (C17H33COOH) và glycerol.

Trả lời:

Công thức cấu tạo là:

Viết công thức cấu tạo của một loại chất béo được tạo thành từ oleic acid C17H33COOH

Luyện tập 2 trang 125 KHTN 9: Viết phương trình hoá học của phản ứng xà phòng hoá xảy ra khi đun nóng dung dịch NaOH với chất béo sau:

Viết phương trình hoá học của phản ứng xà phòng hoá xảy ra khi đun nóng dung dịch NaOH

Trả lời:

Viết phương trình hoá học của phản ứng xà phòng hoá xảy ra khi đun nóng dung dịch NaOH

Câu hỏi 5 trang 126 KHTN 9: Kể tên một số loại thực phẩm có chứa chất béo được sử dụng trong bữa ăn hằng ngày.

Trả lời:

Chất béo là thành phần chính của dầu trong thực vật và mỡ động vật.

+ Dầu thực vật thường có nhiều ở hạt, củ, quả như lạc, dừa, ô liu, …

+ Mỡ chủ yếu tập trung tại các mô mỡ trong cơ thể động vật.

Câu hỏi 6 trang 126 KHTN 9: Theo khuyến nghị trong độ tuổi từ 15 đến 19, nhu cầu chất béo hằng ngày đối với nam là 63 – 94 g, đối với nữ là 53 – 79 g. Hãy tính tổng lượng chất béo cần thiết cho bản thân trong một tháng (30 ngày).

Trả lời:

* Đối với nam

+ Lượng tối thiểu: 63.30 = 1890 gam

+ Lượng tối đa: 94.30 = 2820 gam

Tổng lượng chất béo cần thiết trong 1 tháng dao động từ 1890 – 2820 gam.

* Đối với nữ

+ Lượng tối thiểu: 53.30 = 1590 gam

+ Lượng tối đa: 79.30 = 2370 gam

Tổng lượng chất béo cần thiết trong 1 tháng dao động từ 1590 – 2370 gam.

Vận dụng trang 126 KHTN 9: Để có lợi cho sức khỏe, cần chú ý điều gì khi sử dụng chất béo trong khẩu phần ăn hằng ngày?

Trả lời:

- Để có lợi cho sức khỏe, cần sử dụng chất béo một cách hợp lí:

+ Đảm bảo lượng chất béo cần thiết trong khẩu phần ăn hằng ngày phù hợp với lứa tuổi, giới tính và đặc thù nghề nghiệp.

+ Đảm bảo cân đối giữa tỉ lệ chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập (Chủ đề 8)

25. Lipid và chất béo

26. Glucose và saccharose

27. Tinh bột và cellulose

28. Protein

29. Polymer

Lý thuyết KHTN 9 Bài 25: Lipid và chất béo

I. Lipid

- Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ như xăng, dầu hỏa, benzene.

- Lipid gồm chất béo (dầu, mỡ), sáp,…

- Lipid có nhiều vai trò quan trọng về mặt sinh hoạt như: tham gia vào cấu tạo tế bào và là thành phần chính của màng tế bào.

II. Chất béo

1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí

Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ trong thực vật, động vật.

Trong điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng (dầu), hoặc rắn (mỡ). Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước; tan trong xăng, dầu hỏa, benzene,…

2. Cấu tạo của chất béo

Chất béo là triester của glycerol với acid béo

Công thức tổng quát của chất béo được biểu diễn như sau: (RCOO)3C3H5.

3. Tính chất hóa học

Chất béo tác dụng với dung dịch kiềm NaOH, KOH tạo thành muối của acid béo và glycerol

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH    3RCOONa + C3H5(OH)3

Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hóa.

4. Ứng dụng của chất béo

- Chất béo là nguồn dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. Chất béo tích lũy trong mô mỡ là nguồn dự trữ năng lượng lâu dài cho cơ thế

- Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu được sử dụng để điều chế glycerol, xà phòng và các loại sữa tắm.

5. Sử dụng chất béo một cách hợp lí để có lợi cho sức khỏe

- Đảm bảo lượng chất béo cần thiết trong khẩu phần ăn hằng ngày

- Đảm bảo cân đối giữa tỉ lệ chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật

 
Đánh giá

0

0 đánh giá