Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 58: So sánh phân số | Kết nối tri thức

23

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 58: So sánh phân số chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 58: So sánh phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 1>; <; = ?

a) 24173.....26173

45100.....920

4363.....1621

b) 1819.....3738

3248.....23

126125.....45

c) 3539.....1

1919.....3536

2729.....2927

Lời giải

a) 24173<26173

45100=920

4363<1621

b) 1819<3738

3248=23

126125>45

c) 3539<1

1919>3536

2729<2927

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 2Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Có ba tờ giấy như nhau, mỗi bạn lấy một tờ giấy để tô màu. Việt tô màu 75100 tờ giấy, Mai tô màu 34 tờ giấy, Nam tô màu 710 tờ giấy. Hỏi phần tô màu của bạn nào bé nhất?

A. Việt B. Mai C. Nam

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có:

34=3×254×25=75100

710=7×1010×10=70100

Mà 70100<75100

Vậy phần tô của bạn Nam màu bé nhất.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 3: Bốn bình nước A, B, C, D lần lượt đựng lượng nước như sau:

710 l45 l76 l5160 l

Viết tên các bình nước theo thứ tự đựng lượng nước từ ít nhất đến nhiều nhất:

………………………………………………………………………………………...

Lời giải

Vậy tên các bình nước theo thứ tự đựng lượng nước từ ít nhất đến nhiều nhất là:

710 l45 l5160 l76 l;

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 4Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Mỗi bạn thỏ A, B, C có cân nặng là một trong ba số đo 254kg;132kg;498kg. Biết các bạn thỏ ngồi lên cầu thăng bằng như hình vẽ.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 58: So sánh phân số

Thỏ A cân nặng …… kg

Thỏ B cân nặng …….kg

Thỏ C cân nặng …….kg

Lời giải

Quan sát hình vẽ ta thấy thỏ A nặng hơn thỏ B và thỏ B nặng hơn thỏ C.

Vậy:

Thỏ A cân nặng 132kg

Thỏ B cân nặng 254kg

Thỏ C cân nặng 498kg

Lý thuyết So sánh phân số

1. So sánh hai phân số có cùng mẫu số

Có hai hình tròn như nhau:

Lý thuyết So sánh phân số (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4 (ảnh 1)

Nhìn vào hình vẽ ta thấy số phần Mai tô màu nhiều hơn Việt, ta có:

58>38 (đọc là: Năm phần tám lớn hơn ba phần tám)

38<58 (đọc là: Ba phần tám bé hơn năm phần tám)

Nhận xét:

Trong hai phân số có cùng mẫu số:

  • Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
  • Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn
  • Nếu hai tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau

 

 

 

 

 

 

2. So sánh hai phân số khác mẫu số 

Có hai hình tròn như nhau

Lý thuyết So sánh phân số (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4 (ảnh 2)

Nhìn vào hình vẽ ta thấy số phần Nam tô màu nhiều hơn Mai, ta có:

            78>34

Ta có thể làm như sau:

Quy đồng mẫu số: 34=3×24×2=68

So sánh hai phân số có cùng mẫu số: 78>68

Vậy 78>34

Nhận xét: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

Chú ý: Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

Ví dụ: 34>38

Đánh giá

0

0 đánh giá