Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 52 Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 52 Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 52 Bài 1: Viết số liền sau của mỗi số sau vào chỗ trống.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 52 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2, 4, 6, 8, 10, 12, …., …..
b) 9, 99, 999, 9 999, …., …..
c) 12, 23, 34, 45, . …., …...
Lời giải:
a) 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16.
b) 9, 99, 999, 9 999, 99 999; 999 999.
c) 12, 23, 34, 45, 56, 67.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 52 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Việt viết một số có bảy chữ số như hình bên.
a) Mai xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số lớn nhất có thể thì số đó là …..
b) Nam xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số bé nhất có thể thì số đó là …..
Lời giải:
a) Mai xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số lớn nhất có thể thì số đó là 89 222
b) Nam xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số bé nhất có thể thì số đó là 12 022
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 52 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trên bảng có viết hai số tự nhiên. Sau khi quan sát hai số tự nhiên đó, các bạn có nhận xét như sau:
Mai nói: “Hai số trên bảng không phải hai số tự nhiên liên tiếp.”.
Nam nói: “Nếu tớ viết thêm số 1 000 lên bảng thì chúng ta có ba số tự nhiên liên tiếp.”.
Vậy hai số trên bảng là ….. và …..
Lời giải:
Trên bảng có viết hai số tự nhiên. Sau khi quan sát hai số tự nhiên đó, các bạn có nhận xét như sau:
Mai nói: “Hai số trên bảng không phải hai số tự nhiên liên tiếp.”.
Nam nói: “Nếu tớ viết thêm số 1 000 lên bảng thì chúng ta có ba số tự nhiên liên tiếp.”.
Vậy hai số trên bảng là 999 và 1 001
Lý thuyết Làm quen với dãy số tự nhiên
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 51
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 52
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số