Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số chi tiết trong Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 14 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 49
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 1: Đ,S?
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 2: >; <; = ?
17 837 881 ….. 17 937 881
40 200 000 ….. 40 + 200 000
780 000 000 ….. 700 000 000 + 80 000 000
410 039 339 ….. 399 999 999
Lời giải:
17 837 881 < 17 937 881
40 200 000 > 40 + 200 000
780 000 000 = 700 000 000 + 80 000 000
410 039 339 > 399 999 999
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 3: Khoanh vào số lớn hơn trong mỗi cặp số sau.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 49 Bài 4: Công ty A cung cấp dịch vụ du lịch với giá 18 500 000 đồng. Công ty B cung cấp dịch vụ du lịch tương tự với giá 15 999 000 đồng. Hỏi giá dịch vụ du lịch của công ty nào rẻ hơn và rẻ hơn bao nhiêu tiền?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải:
So sánh: 18 500 000 và 15 999 000 đều là số có 8 chữ số nên ta so sánh các chữ số trong cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:
Chữ số hàng chục triệu: 1 = 1
Chữ số hàng triệu: 5 < 8
Vậy 15 999 000 < 18 500 000
Vậy công ty B cung cấp dịch vụ rẻ hơn số tiền là:
18 500 000 – 15 999 000 = 2 501 000 (đồng)
Đáp số: 2 501 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 14 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 50
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 1: Cho các số: 198 837 881, 983 918, 8 000 281, 80 000 281.
Viết các số đã cho theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé: .. ……………………………………………………………………
b) Từ bé đến lớn:
.. ………………………………………………………………………………
Lời giải:
a) Từ lớn đến bé: 198 837 881; 80 000 281; 8 000 281; 983 918.
b) Từ bé đến lớn: 983 918; 8 000 281; 80 000 281; 198 837 881.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Bảng dưới đây cho biết số lượng các sản phẩm đã bán được trong một năm của công ty A.
Sản phẩm |
Bút bi |
Bút chì |
Tẩy |
Nhãn vở |
Số lượng |
387 038 |
1 038 762 |
209 387 |
8 278 119 |
Trong một năm đó:
a) ……………… bán được nhiều nhất.
b) ……………… bán được ít nhất.
Lời giải:
a) Nhãn vở bán được nhiều nhất.
b) Tẩy bán được ít nhất.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cho các tấm thẻ như hình bên:
Số có chín chữ số lớn nhất có thể ghép được từ ba tấm thẻ bên là: …………
Lời giải:
Số lớn nhất là số có chữ số hàng trăm triệu, hàng trăm nghìn, hàng trăm sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
So sánh ba thẻ số trên: 199; 041; 500 có:
Chữ số hàng trăm: 5 > 1 > 9
Vậy: 500 > 199 > 041
Vậy số cần tìm là: 500 199 041.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho một tờ giấy chứa số có chín chữ số như hình dưới đây.
Mai cắt tờ giấy thành ba phần rồi ghép lại để được một số có chín chữ số.
Ví dụ:
Em tìm cách cắt và ghép các mảnh giấy để được số có chín chữ số bé nhất có thể.
Số đó là ………………
Lời giải:
Số bé nhất là số có chữ số hàng trăm triệu là chữ số bé nhất.
Vậy chữ số hàng trăm triệu là: 2
Vậy ta còn 2 mảnh ghép: 534 và 93378
Chữ số đứng sau chữ số 2 phải là chữ số nhỏ.
So sánh: 5 < 9. Vậy mảnh ghép sau chữ số 2 là: 534
Vậy số cần ghép là: 253 493 378
Lý thuyết So sánh các số có nhiều chữ số
(Theo Hiệp hội Thiên văn học Quốc tế)
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn
Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số
Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên