61 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 (Cánh diều) có đáp án: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

1.3 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) sách Cánh diều. Bài viết gồm 61 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975). Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Phần 1. 61 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Câu 1. Nhân dân miền Bắc Việt Nam tiến hành kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) với trọng tâm bao trùm là

A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. ra sức phát triển công nghiệp.

C. tăng cường kinh tế quốc doanh.

D. cải thiện đời sống nhân dân.

Đáp án đúng là: A

Câu 2. Đâu không phải là nhiệm vụ cơ bản Nhân dân miền Bắc Việt Nam tiến hành kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)?

A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. Ra sức phát triển công nghiệp, nông nghiệp.

C. Tăng cường thành phần kinh tế quốc dân.

D. Cải thiện đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân.

Đáp án đúng là: A

Câu 3. Vì sao trong thời kì 1954-1975 cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Miền Bắc làm hậu phương lớn cho chiến trường miền Nam đánh Mỹ.

B. Miền Bắc trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mỹ.

C. Thắng lợi của miền Bắc dẫn đến sự thất bại của Mỹ trên chiến trường.

D. Miền Bắc có thời gian hòa bình để phát triển nhanh kinh tế - xã hội.

Đáp án đúng là: A

Câu 4. Trong những năm 1961 - 1965, đế quốc Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Chiến tranh đặc biệt”.

B. “Chiến tranh cục bộ”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. 

D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

Đáp án đúng là: A

Câu 5. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 có âm mưu cơ bản là

A. dùng người Việt đánh người Việt.

B. đưa quân chư hầu vào miền Nam.

C. mở rộng phá hoại miền Bắc. 

D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

Đáp án đúng là: A

Câu 6. Hình thức chính quyền cách mạng được thành lập từ thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1960) của nhân dân miền Nam Việt Nam là

A. những ủy ban nhân dân tự quản. 

B. Chính phủ dân chủ cộng hòa. 

C. các Xô viết công-nông-binh.  

D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Đáp án đúng là: A

Câu 7. Năm 1961, tổ chức nào sau đây đã ra đời ở miền Nam Việt Nam?

A. Quân đội Nhân dân giải phóng miền Nam.

B. Quân đội Giải phóng Việt Nam.

C. Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.

D. Giải phóng quân miền Nam.

Đáp án đúng là: C

Câu 8. Bài học kinh nghiệm nào sau đây từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có thể tiếp tục vận dụng hiệu quả trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với bình vận, địch vận.

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

C. Kết hợp vừa đánh vừa đàm, vừa đàm vừa đánh.

D. Kết hợp mặt trận chính diện và sau lưng địch.

Đáp án đúng là: B

Câu 9. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định nhân dân Việt Nam phải tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1954 - 1975?

A. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

B. Đất nước hoàn toàn được giải phóng, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

D. Thực hiện chủ trương của Đảng đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị.

Đáp án đúng là: A

Câu 10. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng Lao động Việt Nam ngay sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là

A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng chiến lược ở hai miền đất nước.

D. Tiến hành duy nhất một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

Đáp án đúng là: C

Câu 11. Lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là

A. quân đội Sài Gòn.

B. quân viễn chinh Mỹ.

C. quân đồng minh Mỹ.

D. quân đội Anh.

Đáp án đúng là: A

Câu 12. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống”, “quốc sách” của chiến lược chiến tranh nào Mỹ thực hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1965?

A. Chiến tranh đặc biệt.

B. Chiến tranh Cục bộ.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Đáp án đúng là: A

Câu 13. Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã sử dụng chiến thuật quân sự nào?

A. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.

B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

C. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt”.

D. "bình định" toàn bộ miền Nam.

Đáp án đúng là: B

Câu 14. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam Việt Nam đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên 3 vùng chiến lược là

A. Rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

B. Trung du, đồng bằng, đô thị và biên giới.

C. Rừng núi, trung du, đồng bằng và hải đảo.

D. Trung du, rừng núi, nông thôn và hải đảo.

Đáp án đúng là: A

Câu 15. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam Việt Nam đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn bằng 3 mũi giáp công là

A. quân sự, chính trị, ngoại giao.

B. quân sự, chính trị, binh vận.

C. quân sự, binh vận, ngoại giao.

D. Quân sự, chính trị, thương lượng.

Đáp án đúng là: B

Câu 16. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo và “đội quân tóc dài” là hoạt động đấu tranh chính trị tiêu biểu của quân dân miền Nam Việt Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mỹ từ 1961 - 1965?

A. “Chiến tranh đơn phương”. 

B. “Chiến tranh đặc biệt”.

C. “Chiến tranh cục bộ”. 

D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Đáp án đúng là: B

Câu 17. Thắng lợi nào là thắng lợi mở đầu trên mặt trận quân sự của quân dân ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ?

A. Bình Giã (Bà Rịa). 

B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

C. Mỏ Cày (Bến Tre). 

D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

Đáp án đúng là: B

Câu 18. Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân ta đã mở ra khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ?

A. Bình Giã (Bà Rịa). 

B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Đồng Xoài (Biên Hoà).

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Đáp án đúng là: D

Câu 19. Chiến thắng nào đã bước đầu đánh bại chiến thuật quân sự “trực thăng vận”, “ thiết xa vận” của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965)?

A. Chiến thắng Bình Giã.

B. Chiến thắng Đồng Khởi.

C. Chiến Thắng Vạn Tường.

D. Chiến thắng Ấp Bắc.

Đáp án đúng là: D

Câu 20. Một trong những thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam góp phần làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mỹ là

A. Đoan Hùng.  

B. Đông Khê.

C. Thất Khê.

D. Ba Gia.

Đáp án đúng là: D

Câu 21. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?

A. Ấp Bắc - Mĩ Tho.

B. Bình Giã - Bà Rịa

C. An Lão - Bình Định.

D. Đồng Xoài- Bình Phước.

Đáp án đúng là: B

Câu 22. Những chiến thắng nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

A. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.

B. Núi Thành, Ba Gia, Đồng Xoài.

C. Ba Gia, Đồng Xoài, Vạn Tường.

D. An Lão, Ba Gia, Phước Long.

Đáp án đúng là: A

Câu 23. Để tạo cớ gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất năm 1965, Mỹ đã sử dụng thủ đoạn nào?

A. Dựng lên “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.

B. Hoạt động khiêu kích ở đảo Cồn Cỏ.

C. Buộc tội miền Bắc chi viện cho miền Nam.

D. Tố cáo miền Bắc xâm lược miền Nam.

Đáp án đúng là: A

Câu 24. Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh đặc biệt.  

B. Chiến tranh cục bộ.  

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Đáp án đúng là: B

Câu 25. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi lớn theo hướng có lợi cho cách mạng Việt Nam từ sau sự kiện nào sau đây?

A. Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh (1969).

B. Chiến dịch Phước Bình - Bù Đốp (1969).

C. Đàm phán bốn bên tại Hội nghị Pa-ri (1969).

D. Hiệp định Pa-ri được kí kết (1973).

Đáp án đúng là: D

Câu 26. Trong cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam (1954-1975), chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ có điểm gì khác biệt với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

A. Âm mưu lâu dài. 

B. Lực lượng thực hiện chủ yếu.

C. Loại hình chiến tranh.

D. Bối cảnh Chiến tranh lạnh.

Đáp án đúng là: B

Câu 27. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở ra khả năng đánh thắng Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)?

A. Vạn Tường.

B. Ấp Bắc. 

C. Núi Thành.

D. Bình Giã.

Đáp án đúng là: A

Câu 28. Chiến thắng nào được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mỹ, mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam Việt Nam?

A. Bình Giã.  

B. Đồng Khởi.

C. Vạn Tường.

D. Ấp Bắc.

Đáp án đúng là: C

Câu 29. Thắng lợi nào sau đây đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở Việt Nam?

A. Phong trào Đồng khởi.

B. Chiến dịch Tây Nguyên.

C. Chiến thắng Mậu Thân 1968.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Đáp án đúng là: C

Câu 30. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mỹ

A. tuyên bố "Mỹ hóa" chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam.

B. kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

C. chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. rút toàn bộ quân đội ra khỏi miền Nam Việt Nam.

Đáp án đúng là: C

Câu 31. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh ?

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không  (1972).

B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân (1975).

C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968).

D. Chiến thắng ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

Đáp án đúng là: C

Câu 32. Một trong những ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam là 

A. buộc Pháp chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. buộc Mỹ chấp nhận bàn đàm phán với ta tại Pari.

C. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ ne vơ.

D. mở ra cơ hội cho Việt Nam gia nhập khối Asean.

Đáp án đúng là: B

Câu 33. Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam, Mỹ tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược

A. Chiến tranh một phía.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Đáp án đúng là: C

Câu 34. Từ thực tiễn hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ xâm lược (1945-1975) đã chứng minh chủ trương đánh lâu dài của Đảng Lao động Việt Nam chủ yếu là nhằm

A. tạo thế và lực buộc các nước lớn phải công nhận độc lập của Việt Nam.

B. chuẩn bị lực lượng tổng phản công và giành thắng lợi nhanh chóng.

C. làm thất bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của kẻ thù.

D. giành thắng lợi từng bước, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định.

Đáp án đúng là: D

Câu 35. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), cuộc chiến đấu nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

B. Phong trào “Đồng khởi” năm 1959-1960.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.

D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Đáp án đúng là: C

Câu 36. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh đặc biệt.  

B. Chiến tranh cục bộ

C. Việt Nam hóa chiến tranh

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Đáp án đúng là: A

Câu 37. Con đường vận tải chiến lược Bắc - Nam của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là

A. Đường số 4

B. Đường số 9

C. Đường số 14 

D. Đường Hồ Chí Minh.

Đáp án đúng là: D

Câu 38. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là

A. Huế, Tây Nguyên-Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

C. Huế-Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

D. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

Đáp án đúng là: B

Câu 39. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là

A. Dùng người Việt đánh người Việt

B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương

C. Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để giành lại thế chủ động.

D. Tận dụng xương máu người Việt Nam, giảm xương máu của người Mĩ.

Đáp án đúng là: A

Câu 40. Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968

B. Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971

C. Tiến công chiến lược năm 1972

D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972.

Đáp án đúng là: C

Câu 41.  Hướng tiến công chủ yếu của quân Giải phóng miền Nam Việt Nam  trong năm 1972 là

A. Tây Nguyên  

B. Đông Nam Bộ 

C. Liên khu V

D. Quảng Trị.

Đáp án đúng là: D

Câu 42. Loại vũ khí tối tân nào đã được Mĩ sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc Việt Nam cuối năm 1972?

A. Máy bay B52.

B. Máy bay F111.

C. Máy bay MIG - 21.

D. Máy bay MIG - 19.

Đáp án đúng là: A

Câu 43.  Thắng lợi nào của quân dân miền Bắc Việt Nam được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”?

A. Thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai

B. Đánh thắng cuộc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972

C. Thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất

D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra.

Đáp án đúng là: B

Câu 44.  Ngày 15-1-1973 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không

C. Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc

D. Hiệp định Pari được kí kết.

Đáp án đúng là: C

Câu 45.  Mĩ và chính quyền Sài Gòn có thái độ, hành động gì sau khi kí kết hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Nghiêm túc thực thi hiệp định.

B. Ngang nhiên phá hoại hiệp định

C. Yêu cầu đồng minh phủ nhận hiệp định

D. Kêu gọi cộng đồng quốc tế không thừa nhận hiệp định.

Đáp án đúng là: B

Câu 46. Sau hiệp định Pari năm 1973, tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam Việt Nam có sự thay đổi như thế nào?

A. Có lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam

B. Có lợi cho chính quyền Việt Nam Cộng hòa

C. Tạo nên sự cân bằng trong so sánh tương quan lực lượng

D. Kiềm chế sự phát triển của quân Giải phóng miền Nam.

Đáp án đúng là: A

Câu 47. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam giành thắng lợi gắn liền với

A. tính thần chiến đấu của của nhân dân Đông Nam Á.

B. sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của nhân dân các nước Đông Nam Á.

C. sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của Trung Quốc, Liên Xô.

D. sự phối hợp chiến đấu của quân đội các nước Đông Nam Á.

Đáp án đúng là: C

Câu 48. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính Trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch 

A. tổng tiến công giải phóng miền Nam trong năm 1976.

B. giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.

C. giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 - 1976.

D. tranh thủ thời cơ giải phóng miền Nam trong năm 1975.

Đáp án đúng là: C

Câu 49. Phương châm tác chiến của bộ đội Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

A. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”

B. “Đánh chắc, tiến chắc”

C. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”

D. “Đánh điểm diệt viện”.

Đáp án đúng là: A

Câu 50. Từ năm 1965-1968, Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Việt Nam chủ yếu do

A. thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.

B. tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

C. tác động của phong trào “Đồng khởi”.

D. thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

Đáp án đúng là: D

Câu 51. Nghệ thuật quân sự nổi bật và xuyên suốt trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. thực hiện vừa đánh, vừa đàm.

B. kết hợp quân sự với ngoại giao.

C. chủ trương lấy ít địch nhiều.

D. tiến hành chiến tranh nhân dân.

Đáp án đúng là: D

Câu 52. Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968)?

A. Để phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước

D. Tạo ưu thế cho cuộc đàm phán ngoại giao giữa Mĩ và Việt Nam.

Đáp án đúng là: D

Câu 53. Ý nào sau đây không phải là âm mưu của Mỹ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968)?

A. Phá tiềm lực quốc phòng và kết thúc chiến tranh xâm lược.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài và miền Bắc cho miền Nam.

C. Phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.

Đáp án đúng là: A

Câu 54. Tổ chức chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam Việt Nam từ năm 1969 là

A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam

D. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Đáp án đúng là: C

Câu 55. Sự kiện chính trị nào đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ trong giai đoạn 1969-1973?

A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia

B. Hội nghị bộ trưởng ba nước Đông Dương

C. Liên minh chống Mĩ được thành lập

D. Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia.

Đáp án đúng là: A

Câu 56.  Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc Việt Nam trong năm 1972 là

A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

B. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai

C. Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội

D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại và làm nghĩa vụ hậu phương.

Đáp án đúng là: D

Câu 57. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của miền Bắc Việt Nam giai đoạn 1973-1975?

A. Khôi phục các cơ sở kinh tế, hệ thống thuỷ nông, giao thông vận tải.

B. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp có một số ngành vượt mức năm 1971.

C. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của không quân Mỹ.

D. Tăng cường chi viện cho chiến trường miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.

Đáp án đúng là: C

Câu 58. Đâu không phải là lý do để Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?

A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược cả ta và địch đều cố nắm giữ

B. Cơ sở quần chúng của ta ở Tây Nguyên vững chắc

C. Do sự bố phòng sơ hở của quân đội Sài Gòn

D. Do Tây Nguyên là căn cứ quân sự lớn nhất và là điểm yếu nhất của quân đội Sài Gòn.

Đáp án đúng là: D

Câu 59. Nội dung nào sau đây không phải là kết quả và thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc, Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài.

B. Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị phát triển mạnh.

C. Phong trào phá ấp chiến lược diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt.

D. Hệ thống ấp chiến lược của Mỹ ở đô thị bị phá huỷ.

Đáp án đúng là: D

Câu 60. So với phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam Việt Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ, phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam Việt Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ có điểm gì mới?

A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.

B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”.

C. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.

D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.

Đáp án đúng là: A

Câu 61. Trong cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam (1945-1975), điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là

A. đều dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình

B. đều có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ

C. đều tiêu diệt được một bộ phận sinh lực Mĩ.

D. đều làm phá sản các kế hoạch, chiến lược chiến tranh của kẻ thù.

Đáp án đúng là: A

Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

1. Bối cảnh lịch sử

- Thế giới:

+ Chiến tranh lạnh và cục diện đối đầu Đông - Tây tiếp tục diễn ra ngày càng căng thẳng. Quan hệ giữa các nước lớn có nhiều diễn biến phức tạp.

+ Phong trào giải phóng dân tộc, phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ phát triển mạnh.

+ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, Trung Quốc và các nước Đông Âu đạt được nhiều thành tựu quan trọng.

- Trong nước: sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, Việt Nam tạm thời bị phân chia thành hai miền:

+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, tạo điều kiện cho việc thực hiện các nhiệm vụ cách mạng của cả nước;

+ Ở miền Nam, Mỹ thay thế Pháp dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Nam Á.

2. Các giai đoạn phát triển chính

a) Giai đoạn 1954 - 1960

♦ Miền Bắc

- Từ 1954-1957: Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

+ Trong hơn 2 năm (1954 - 1956), miền Bắc tiếp tục tiến hành 6 đợt giảm tô, 4 đợt cải cách ruộng đất. Khẩu hiệu “người cày có ruộng" trở thành hiện thực.

+ Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh được triển khai rộng rãi ở nhiều ngành nghề, lĩnh vực (nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải,..).

Lý thuyết Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Nhân dân phấn khởi nhận ruộng đất

- Từ 1958-1960: Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội

+ Việc cải tạo quan hệ sản xuất được thực hiện trên các lĩnh vực kinh tế, khâu chính là hợp tác hoá nông nghiệp.

+ Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh là nhiệm vụ trọng tâm của công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội.

- Ý nghĩa: Việc hoàn thành cải cách ruộng đất, thực hiện nhiệm vụ cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội đã:

+ Làm cho cơ cấu kinh tế - xã hội miền Bắc thay đổi, tạo cơ sở cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội trong giai đoạn tiếp theo;

+ Xây dựng miền Bắc trở thành căn cứ địa cách mạng của cả nước, là hậu phương vững chắc của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

♦ Miền Nam

- Giai đoạn 1954-1958: Đấu tranh chính trị chống chế độ Mỹ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng

+ Đấu tranh chính trị đòi Mỹ - Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, đòi quyền tự do, dân chủ; chống khủng bố, đàn áp.

+ Từ năm 1957, phong trào bước đầu chuyển sang kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

- Giai đoạn 1959-1960: Phong trào Đồng khởi

+ Nghị quyết 15 của Đảng Lao động Việt Nam quyết định sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.

+ Ban đầu nổ ra lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận), Trà Bồng (Quảng Ngãi), sau đó lan nhanh thành phong trào trên khắp Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Trung Trung Bộ, tiêu biểu là ở tỉnh Bến Tre.

+ Ý nghĩa của phong trào Đồng khởi:

       ▪ Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ;

       ▪ Làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm;

       ▪ Đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

       ▪ Từ khí thế của phong trào Đồng khởi, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20-12-1960).

Lý thuyết Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20-12-1960)

b) Giai đoạn 1961 - 1965

♦ Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất

- Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) nhằm bước đầu xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, với trọng tâm là phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng, an ninh.

- Kết quả:

+ Sức mạnh của hậu phương miền Bắc được tăng cường.

+ Hoạt động chi viện cho tiền tuyến miền Nam được đẩy mạnh.

♦ Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ

- Hành động của Mỹ và chính quyền Sài Gòn:

+ Từ năm 1961, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

+ “Chiến tranh đặc biệt” là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ, dựa vào trang bị vũ khí và phương tiện kĩ thuật của Mỹ.

+ Để thực hiện kế hoạch, Mỹ và quân đội Sài Gòn tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”, sử dụng các chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”; mở các cuộc hành quân càn quét lực lượng cách mạng.

- Chủ trương đấu tranh của Đảng Lao động Việt Nam:

+ Chiến đấu chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba vùng chiến lược (rừng núi, đồng bằng và đô thị);

+ Đánh dịch bằng ba mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận)

- Những thắng lợi quan trọng:

+ Đấu tranh quân sự

           ▪ Chiến thắng Ấp Bắc (1963) mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt".

           ▪ Các chiến thắng Bình Giã (1964), An Lão (1964), Ba Gia, Đồng Xoài (1965)... từng bước làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.

+ Đấu tranh chính trị

           ▪ Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân ở các đô thị lớn như Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng phát triển mạnh.

           ▪ Các cuộc đấu tranh của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo, “Đội quân tóc dài",... đã góp phần đưa đến sự sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm.

+ Phong trào phá “Ấp chiến lược”

           ▪ Phong trào phá “Ấp chiến lược" ở nông thôn diễn ra mạnh mẽ.

           ▪ Đến giữa năm 1965, “Ấp chiến lược" xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" bị phá sản về cơ bản.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Máy bay trực thăng của địch bị bắn rơi trong trận Ấp Bắc

c) Giai đoạn 1965 - 1968

♦ Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ

- Hành động của Mỹ và chính quyền Sài Gòn:

+ Từ giữa năm 1965, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

+ “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh được tiến hành chủ yếu bằng quân đội Mỹ, kết hợp với quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

+ Quân đội Mỹ mở hàng loạt các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” ở miền Nam, đồng thời tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất

- Những thắng lợi quan trọng của quân dân miền nam:

+ Mặt trận quân sự:

       ▪ Giành thắng lợi mở đầu ở Núi Thành (1965), Vạn Tường (1965).

       ▪ Chiến thắng trong hai mùa khô: 1965 - 1966 và 1966 - 1967.

       ▪ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 đã làm phá sản chiến lược "Chiến tranh cục bộ", buộc Mỹ phải tuyên bố chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

+ Mặt trận chính trị:

       ▪ Ở thành thị, phong trào đấu tranh của công nhân, học sinh, sinh viên,... đòi Mỹ rút quân về nước, đòi tự do, dân chủ tiếp tục diễn ra mạnh mẽ.

       ▪ Vị thế và uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được nâng cao.

+ Mặt trận ngoại giao:

       ▪ Đấu tranh ngoại giao được nâng lên thành một mặt trận từ đầu năm 1967.

       ▪ Đàm phán chính thức giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và đại diện Chính phủ Mỹ diễn ra tại Pa-ri (1968).

Lý thuyết Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Quân Giải phóng Mặt trận Sài Gòn - Gia Định tuyên thệ, nhận nhiệm vụ trước giờ xuất kích

♦ Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ, vừa sản xuất và thực hiện nghĩa vụ hậu phương

- Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất:

+ Ngày 5-8-1964, sau khi dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”, Mỹ cho không quân đánh phá một số địa điểm ở miền Bắc. Từ năm 1965, Mỹ chính thức mở rộng chiến tranh ra miền Bắc lần thứ nhất, nhằm phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội; ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam; uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân Việt Nam.

+ Trong hơn 4 năm chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, quân và dân miền Bắc đã bắn rơi và phá huỷ 3 243 máy bay, bắn chìm 143 tàu chiến của địch. Cuối năm 1968, Mỹ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.

- Miền Bắc tiếp tục thực hiện tốt vai trò của hậu phương lớn, duy trì hoạt động sản xuất và chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam với tinh thần “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.

d) Giai đoạn 1969 - 1973

♦ Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ

- Hành động của Mỹ và chính quyền Sài Gòn:

+ Từ năm 1969, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

+ “Việt Nam hoá chiến tranh” là loại hình chiến tranh được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hoả lực, không quân, hải quân, hậu cần Mỹ và do cố vấn Mỹ chỉ huy.

+ Thủ đoạn:

         ▪ Mỹ từng bước rút quân về nước nhưng vẫn tiếp tục viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn, đồng thời hỗ trợ quân đội Sài Gòn mở các cuộc hành quân sang Cam-pu-chia (1970), tăng cường chiến tranh ở Lào (1971).

         ▪ Mỹ cũng thực hiện các chính sách ngoại giao để hạn chế sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam;

         ▪ Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

- Thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam:

+ Mặt trận quân sự:

         ▪  Đánh bại cuộc hành quân xâm lược Campuchia (1970).

         ▪  Đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 ở Đường 9-Nam Lào (1971).

         ▪  Chiến dịch Cánh đồng Chum-Xiêng Khoảng thắng lợi (1972)

         ▪  Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của quân đội Sài Gòn ở Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hoá" trở lại chiến tranh (tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh").

+ Mặt trận chính trị:

         ▪  Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hoà Miền Nam Việt Nam ra đời (tháng 6-1969).

         ▪  Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp, biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mỹ (tháng 4-1970).

+ Mặt trận ngoại giao:

         ▪ Đàm phán bốn bên chính thức diễn ra tai Pa-ri (25-1- 1969).

         ▪ Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí kết (ngày 27-1-1973).

Lý thuyết Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Lễ kí kết Hiệp định Pa-ri về Việt Nam

♦ Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ và thực hiện nghĩa vụ hậu phương

- Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai:

+ Trước nguy cơ chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” bị phá sản, từ tháng 4-1972 đến tháng 12-1972, Mỹ tiếp tục gây chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

+ Từ ngày 18 đến ngày 29-12-1972, Mỹ tiến hành cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B-52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố ở miền Bắc, nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc Việt Nam phải kí hiệp định có lợi cho Mỹ.

+ Qua 12 ngày đêm chiến đấu, quân dân miền Bắc đã bắn rơi 81 máy bay, trong đó có 34 máy bay B-52. Thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”, buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí Hiệp định Pa-ri (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.

- Làm nghĩa vụ hậu phương: Trong những năm 1969 - 1972, miền Bắc tiếp tục chi viện sức người, sức của cho tiền  tuyến miền Nam và chiến trường Lào, Cam-pu-chia.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Máy bay B52 của Mỹ bị bắn rơi tại Hà Nội

e) Giai đoạn 1973 – 1975

♦ Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hậu phương

- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội:

+ Đến năm 1974, về cơ bản miền Bắc đã khôi phục các cơ sở kinh tế, hệ thống thuỷ nông, mạng lưới giao thông, các công trình văn hoá, giáo dục, y tế.

+ Cuối năm 1974, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp trên một số ngành, lĩnh vực đã đạt và vượt mức năm 1964 và năm 1971. Đời sống nhân dân ổn định.

- Chi viện cho miền Nam, Lào, Cam-pu-chia:

+ Trong hai năm 1973 - 1974, miền Bắc đã đưa vào chiến trường miền Nam, Lào, Cam-pu-chia gần 20 vạn bộ đội. Đầu năm 1975 tăng thêm vào 57 000 bộ đội.

+ Miền Bắc tăng cường chi viện vật chất - kĩ thuật, bảo đảm đầy đủ nhu cầu cấp bách cho chiến trường miền Nam.

♦ Miền Nam đấu tranh chống “bình định - lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn

- Chiến đấu chống “bình định – lấn chiếm:

+ Từ tháng 3-1973, chính quyền Sài Gòn tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.

+ Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1973), từ cuối năm 1973, quân dân miền Nam tiến hành các cuộc đấu tranh chống “bình định - lấn chiếm”, đồng thời chủ động mở một số cuộc tiến công để mở rộng vùng giải phóng.

+ Cuối năm 1974, đầu năm 1975, quân dân miền Nam mở đợt hoạt động quân sự ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, giành thắng lợi quan trọng ở Đường 14 - Phước Long (6-1-1975).

- Giải phóng miền Nam:

+ Hoàn cảnh lịch sử:

        ▪ Chiến thắng Đường 14 - Phước Long thể hiện sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của Quân Giải phóng, đồng thời cho thấy sự suy yếu, bất lực của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mỹ là rất hạn chế.

        ▪  Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã bổ sung, hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, đồng thời chỉ rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

+ Diễn biến chính: cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra trong gần hai tháng, trải qua ba chiến dịch lớn.

        ▪  Chiến dịch Tây Nguyên (4-3 đến 24-3-1975):Quân Giải phóng giành thắng lợi trong trận then chốt Buôn Ma Thuột, khiến hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên rung chuyển rồi sụp đổ. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.

        ▪  Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21-3 đến 29-3-1975): Quân Giải phóng tấn công, giải phóng thành phố Huế, toàn tỉnh Thừa Thiên và Đà Nẵng, mở ra khả năng giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.

        ▪  Chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 đến 30-4-1975): Quân Giải phóng tấn công, giải phóng Sài Gòn - Gia Định. Trưa ngày 30-4-1975, Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.

+ Kết quả: Đến ngày 2-5-1975, toàn bộ miền Nam cùng các đảo và quần đảo hoàn toàn được giải phóng.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Xe tăng của quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập

3. Nguyên nhân thắng lợi

 Nguyên nhân chủ quan

- Sự lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

- Truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân dân Việt Nam ở cả hai miền Nam, Bắc.

- Vai trò của hậu phương miền Bắc, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.

 Nguyên nhân khách quan

- Tinh thần đoàn kết, sự phối hợp chiến đấu, giúp đỡ lẫn nhau của ba nước Đông Dương.

- Sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng tiến bộ, hoà bình, dân chủ và các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Trung Quốc, Liên Xô.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Lãnh đạo Cu-ba Phi-đen Cát-xtơ-rô phất cao lá cờ của quân Giải phóng

tại Cao điểm 241, ngày 16-9-1973

4. Ý nghĩa lịch sử

 Đối với Việt Nam

- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ, 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc ở Việt Nam, trên cơ sở đó hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

- Mở ra kỉ nguyên mới của Việt Nam: kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

 Đối với thế giới

- Tác động mạnh mẽ đến tình hình nước Mỹ và thế giới.

- Cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới nửa sau thế kỉ XX, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá