Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) sách Cánh diều. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954). Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)
Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)
Câu 1. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945- 1954) diễn ra trong điều kiện
A. quan hệ quốc tế bị chi phối bởi trật tự hai cực I-an-ta.
B. nguy cơ chiến tranh thế giới hai đe dọa toàn nhân loại.
C. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô khủng hoảng sâu sắc.
D. trât tự thế giới đa cực đang trong giai đoạn hình thành.
Đáp án đúng là: A
Câu 2. Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng mở rộng đã quyết định
A. kí hiệp định Sơ bộ với Pháp.
B. phát động toàn quốc kháng chiến.
C. phản công quân Pháp tại Việt Bắc
D. ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
Đáp án đúng là: D
Câu 3. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
Đáp án đúng là: D
Câu 4. Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946-đầu 1947) đã
A. tiêu diệt hoàn toàn lực lượng chủ lực của địch tại các đô thị.
B. làm phá sản kế hoạch « đánh nhanh thắng nhanh » của Pháp.
C. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc.
D. củng cố niềm tin của quân dân ta vào thắng lợi kháng chiến.
Đáp án đúng là: D
Câu 5. Tháng 2-1951, tại Vinh Quang (Chiêm Hóa-Tuyên Quang) đã diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần I.
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân Việt-Minh-Lào.
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Đáp án đúng là: D
Câu 6. Một trong những thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi mới thành lập là
A. được Trung Quốc và Liên Xô giúp đỡ.
B. được các nước xã hội chủ nghĩa công nhận.
C. nhân dân đã giành được quyền làm chủ đất nước.
D. Phát xít Nhật đã được giải giáp khỏi nước ta.
Đáp án đúng là: C
Câu 7. Sự kiện đánh dấu việc thực dân Pháp chính thức mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai là
A. Pháp gây hấn ở Sài Gòn-Chợ Lớn khi nhân dân mít tinh.
B. quân Pháo chiếm đóng những nơi quan trọng ở Sài Gòn.
C. quân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam Bộ.
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi quyền giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
Đáp án đúng là: C
Câu 8. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim.
B. đưa thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.
C. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược VN.
D. chống phá chính quyền cách mạng VN.
Đáp án đúng là: D
Câu 9. Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam bộ trong những ngày đầu thực dân Pháp quay lại xâm lược Việt Nam đã
A. ngăn chặn hoàn toàn cuộc chiến với thực dân Pháp.
B. khắc phục được nhiều khó khăn do chế độ cũ để lại .
C. bảo vệ vững chắc nền độc lập non trẻ của Việt Nam.
D. tạo tiền đề cho cuộc trường kì kháng chiến của dân tộc.
Đáp án đúng là: D
Câu 10. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ (1945) trong bối cảnh quốc tế nào sau đây?
A. Nhân dân Việt Nam đã trở thành người làm chủ đất nước
B. Lực lượng vũ trang ba thứ quân có sự phát triển vượt bậc
C. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa phát triển.
D. Chế độ xã hội mới, tiến bộ ở Việt Nam đang được củng cố.
Đáp án đúng là: C
Câu 11. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi mới là
A. Đảng Cộng Sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng Sản Việt Nam.
D. Đảng Lao động Đông Dương.
Đáp án đúng là: B
Câu 12. Để làm phá sản kế hoạch Rơve của Pháp, tháng 6-1950 Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định mở chiến dịch nào sau đây?
A. Hồ Chí Minh.
B. Việt Bắc thu - đông.
C. Biên giới thu - đông.
D. Điện Biên Phủ.
Đáp án đúng là: C
Câu 13. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947?
A. Phá vỡ thế bị bao vây cô lập của cách mạng Việt Nam.
B. Làm thay đổi tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng.
C. Pháp buộc phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta.
D. Làm cho quân Pháp phải lệ thuộc hoàn toàn vào Mĩ.
Đáp án đúng là: C
Câu 14. Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?
A. Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
B. Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến.
C. Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Đáp án đúng là: D
Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc triệu tập Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) là
A. Đã hơn 15 năm Đảng vẫn chưa Đại hội để kiện toàn lại tổ chức.
B. Do cần phải đưa Đảng ra hoạt động công khai, tránh sự nghi kị của quốc tế.
C. Do cần phải giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. Do cuộc kháng chiến có bước phát triển, cần phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
Đáp án đúng là: D
Câu 16. Những thắng lợi của quân dân Việt Nam trên tất cả các mặt quân sự- chính trị- kinh tế- văn hóa…trong những năm 1950-1953 đã cho thấy sự đúng đắn của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong việc thực hiện đường lối nào?
A. Độc lập dân tộc- chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và kháng chiến bảo vệ tổ quốc.
C. Kháng chiến - kiến quốc.
D. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
Đáp án đúng là: C
Câu 17. Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa Đảng Lao động Việt Nam và Đảng cộng sản Đông Dương thời kì 1930-1945?
A. Nhiệm vụ - mục tiêu.
B. Tính chất và hình thức hoạt động.
C. Động lực cách mạng.
D. Mối quan hệ quốc tế.
Đáp án đúng là: B
Câu 18. Từ việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3-1951) Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì về xây dựng mặt trận hiện nay?
A. Xây dựng khối liên minh công-nông.
B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
C. Đoàn kết các tôn giáo.
D. Đoàn kết các dân tộc.
Đáp án đúng là: B
Câu 19. Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích
A. khóa chặt biên giới Việt - Trung.
B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
Câu 20. Trong những năm 1953 - 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mỹ đã
A. ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
B. ồ ạt đưa quân Mỹ và quân Đồng minh vào miền Nam.
C. dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam.
D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
Đáp án đúng là: D
Câu 21. Chủ trương, kế hoạch của Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đề ra trong Đông- xuân 1953 - 1954 thể hiện kế sách nào sau đây?
A. Tránh chỗ yếu, đánh chỗ mạnh.
B. Kết hợp tiến công với nổi dậy.
C. Điều địch để đánh địch.
D. Lấy yếu thắng mạnh, lấy ít địch nhiều.
Đáp án đúng là: C
Câu 22. “Chủ động mở những cuộc tiến công tại những địa bàn trọng yếu buộc địch phải phân tán lực lượng” là
A. nhiệm vụ chính của quân ta trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950
B. phương hướng chiến lược của quân ta trong đông xuân 1953-1954.
C. phương châm tác chiến của quân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. lối đánh xuyên suốt của quân ta trong các chiến dịch kháng chiến chống Pháp.
Đáp án đúng là: B
Câu 23. Điểm khác biệt cơ bản về hướng tiến công của quân đội Việt Nam trong xuân hè 1954 so với đông xuân 1953-1954 là gì?
A. Tấn công vào nơi mà địch tương đối yếu.
B. Tấn công vào nơi mạnh nhất của địch
C. Tấn công vào nơi địch yếu nhất.
D. Tấn công vào hậu phương của địch.
Đáp án đúng là: B
Câu 24. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam có tác động như thế nào đến chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
B. Đánh dấu bước chuyển từ thực dân kiểu cũ sang kiểu mới trên thế giới
C. Mở đầu thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
D. Mở đầu thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới
Đáp án đúng là: C
Câu 25. Nguyên nhân quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945 -1954?
A. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
B. Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
C. Tinh thần đoàn kết của liên minh chiến đấu 3 nước Đông Dương.
D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc và bạn bè quốc tế
Đáp án đúng là: A
Câu 26. Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp gần 1 thế kỉ trên đất nước ta.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang cách mạng XHCN, tạo cở sở giải phóng miền Nam.
C. Chấm dứt sự tồn tại của chế độ phong kiến một ngàn năm.
D. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của CNĐQ sau chiến tranh thế giới 2.
Đáp án đúng là: C
Câu 27. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) là gì?
A. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân.
B. Có Mặt trận dân tộc thống nhất ngày càng được củng cố và mở rộng.
C. Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương chống kẻ thù chung.
D. Đường lối lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
Đáp án đúng là: C
Câu 28. Xác định cuộc kháng chiến giúp miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tạo cơ sở để giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
A. Cách mạng tháng Tám 1945.
B. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
C. Tổng tấn cống Tết Mậu Thân 1968.
D. Kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
Đáp án đúng là: D
Câu 29. Thắng lợi nào của VIệt Nam đã cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
B. Chiến tháng cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không 1972.
D. Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời 1945.
Đáp án đúng là: A
Câu 30. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam có tác động như thế nào đến chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
A. Mở đầu thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới.
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
C. Đánh dấu bước chuyển từ thực dân kiểu cũ sang kiểu mới trên thế giới.
D. Mở đầu thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
Đáp án đúng là: D
Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)
1. Bối cảnh lịch sử
- Thế giới:
+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống.
+ Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc và phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ ở các nước tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh.
+ Quan hệ quốc tế diễn biến phức tạp và từng bước chịu sự chi phối của Chiến tranh lạnh.
- Trong nước:
+ Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. Nhân dân Việt Nam trở thành người làm chủ đất nước, gắn bó và quyết tâm bảo vệ chế độ mới.
+ Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã bị các nước đế quốc liên kết với các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá, xâm lược.
2. Diễn biến chính
a) Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ (1945)
- Bối cảnh lịch sử:
+ Ngày 2-9-1945, khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày Độc lập, quân Pháp đã xả súng vào người dân.
+ Đêm 22 rạng sáng ngày 23-9-1945, quân Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
- Diễn biến chính:
+ Quân dân Sài Gòn - Chợ Lớn cùng quân dân Nam Bộ đã nhất tề đứng lên chiến đấu chống quân xâm lược bằng nhiều hình thức.
+ Hưởng ứng lời kêu gọi của Đảng và Chính phủ, hàng vạn thanh niên gia nhập quân đội, xung phong vào đội quân “Nam tiến”, cùng nhân dân Nam Bộ và Nam Trung Bộ kháng chiến.
- Ý nghĩa:
+ Giáng đòn đầu tiên vào kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp, đẩy quân Pháp vào thế bị động và phải giam chân tại đây trong nhiều tháng;
+ Tạo điều kiện để cả nước chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
b) Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
♦ Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ:
- Từ tháng 11-1946, thực dân Pháp từng bước khiêu khích, tấn công quân sự tại Hải Phòng, Lạng Sơn, Đà Nẵng, Hà Nội,.. Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội. Nếu yêu cầu này không được chấp nhận thì chậm nhất sáng ngày 20-12-1946 quân Pháp sẽ hành động.
- Trước những hành động gây hấn của Pháp, ngày 18 và 19-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp mở rộng tại Vạn Phúc (Hà Nội) quyết định phát động kháng chiến toàn quốc.
♦ Những năm đầu của cuộc kháng chiến (1946-1950): Từ cuối năm 1946 đến cuối năm 1950, quân dân Việt Nam đã từng bước làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp, tiến đến giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
- Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947
+ Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 (Hà Nội, Nam Định, Nghệ An, Huế, Đà Nẵng...) bước đầu làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp.
+ Cuộc chiến đấu của quân dân Thủ đô Hà Nội đã giam chân quân Pháp trong gần 2 tháng, tạo điều kiện để các cơ quan của Đảng, Chính phủ rút lui khỏi Hà Nội an toàn.
Chiến sĩ Vệ quốc quân chiến đấu giữ từng căn nhà
trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến (tháng 12 - 1946)
- Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947
+ Tháng 10-1947, quân Pháp tấn công lên Việt Bắc. Quân dân Việt Nam đã chủ động phản công và giành thắng lợi lớn ở Chợ Mới, Chợ Đồn, Đoan Hùng, Khe Lau... Sau hơn hai tháng, quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc.
+ Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp.
- Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
+ Tháng 6-1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Sau hơn một tháng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. Quân Pháp phải rút khỏi Cao Bằng, Đông Khê, Thất Khê, …
+ Sau thắng lợi trong chiến dịch Biên giới thu - đông (1950), lực lượng kháng chiến giành được thể chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm các đơn vị bộ đội trong chiến dịch Biên Giới
c) Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
♦ Bối cảnh lịch sử: Từ cuối năm 1950, được sự ủng hộ và viện trợ của Mỹ, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi, tập trung lực lượng xây dựng tuyến công sự phòng thủ bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ, tiến hành chiến tranh tổng lực bình định vùng tạm chiếm.
=> Trong bối cảnh mới, quân dân cả nước tiếp tục đẩy mạnh kháng chiến, giành được thắng lợi trên nhiều lĩnh vực.
♦ Những thắng lợi tiêu biểu
- Chính trị:
+ Tháng 2-1951, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương hợp tại Chiêm Hoá (Tuyên Quang), quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam.
+ Tháng 3-1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam hợp nhất thành Mặt trận Liên Việt; Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951)
- Quân sự: Quân đội nhân dân Việt Nam chủ động mở nhiều chiến dịch tiến công và phản công để giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ: các chiến dịch ở trung du đồng bằng Bắc Bộ (1950-1951); chiến dịch Hoà Bình (1951 - 1952); chiến dịch Tây Bắc (1952); chiến dịch Thượng Lào (1953),...
- Kinh tế:
+ Thủ công nghiệp và công nghiệp cơ bản đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và một phần nhu cầu vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng cho bộ đội.
+ Nông nghiệp có bước phát triển mới
- Văn hoá:
+ Tiếp tục triển khai thực hiện cuộc Cải cách giáo dục lần thứ nhất (tiến hành từ năm 1950) theo phương châm: phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất.
+ Phong trào văn hoá, văn nghệ quần chúng phát triển rộng khắp.
d) Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 - 1954)
♦ Hành động mới của Pháp-Mỹ: Tháng 7-1953, được sự viện trợ của Mỹ, Pháp đề ra kế hoạch Na-va, với hi vọng trong 18 tháng sẽ giành một thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
♦ Cuộc tiến công chiến lược Đông – xuân 1953-1954:
- Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch tác chiến trong đông - xuân 1953 - 1954. Phương hướng chiến lược là tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công vào những hướng quan trọng mà quân Pháp tương đối yếu, buộc địch phải bị động phân tán lực lượng trên những địa bàn xung yếu không thể bỏ.
- Trong Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, bộ đội chủ lực mở một loạt chiến dịch tấn công quân Pháp ở Lai Châu, Trung Lào, Thượng Lào, Bắc Tây Nguyên,... đồng thời đẩy mạnh chiến tranh du kích ở vùng sau lưng quân Pháp,..
- Ý nghĩa: làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va.
♦ Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
- Tháng 11-1953, sau khi phát hiện bộ đội chủ lực của Việt Nam tiến lên Tây Bắc, Na-va quyết định điều quân lên chiếm giữ Điện Biên Phủ, xây dựng nơi đây thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
- Đầu tháng 12-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, nhằm tiêu diệt lực lượng quân Pháp, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào, giành thắng lợi quân sự quyết định.
- Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra qua 3 đợt, từ ngày 13-3-1954 đến ngày 7-5-1954. Chiều ngày 7-5-1954, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ Bộ Tham mưu của quân Pháp đầu hàng.
- Ý nghĩa:
+ Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
+ Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi tại Hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở Đông Dương.
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (1954)
3. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
a) Nguyên nhân thắng lợi
♦ Nguyên nhân chủ quan
- Sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, được vận dụng linh hoạt, sáng tạo.
- Truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết và ý chí kiên cường trong đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.
- Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước và mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, mở rộng; lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh; hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
♦ Nguyên nhân khách quan
- Sự đoàn kết chiến đấu của liên minh nhân dân ba nước Đông Dương.
- Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Trung Quốc và Liên Xô.
- Sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân dân tiến bộ, yêu chuộng hoà bình trên thế giới.
b) Ý nghĩa lịch sử
♦ Đối với Việt Nam
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt Nam.
- Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
♦ Đối với thế giới
- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai;
- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ;
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác: