Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
Phần 1. 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
Câu 1. Dưới tác động của công cuộc Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam vận hành theo định hướng
A. thị trường.
B. quan liêu.
C. bao cấp.
D. tư doanh.
Đáp án đúng là: A
Câu 2. Một trong những thành tựu của công cuộc Đổi mới về xã hội là
A. xóa bỏ hố sâu phân cách giàu nghèo trên cả nước.
B. đã xóa bỏ hoàn toàn các mâu thuẫn trong xã hội.
C. chấp nhận, cho phép tự do thành lập các Đảng.
D. những nhu cầu thiết yếu được đáp ứng tốt hơn.
Đáp án đúng là: D
Câu 3. Một trong những khó khăn mà quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đem đến cho Việt Nam là
A. sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường.
B. bị đánh thuế cao đối với hàng nông sản.
C. khó khăn trong quá trình vận chuyển.
D. nguồn vốn được vay với lãi suất quá cao.
Đáp án đúng là: A
Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu của hội nhập quốc tế về văn hoá trong thời kì Đổi mới ở Việt Nam?
A. Đời sống văn hoá của người dân được cải thiện.
B. Kí kết các thoả thuận, điều ước quốc tế có nội dung văn hoá.
C. Kế thừa, phát huy các giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc.
D. Bảo tồn, phát huy các di sản văn hoá của dân tộc.
Đáp án đúng là: B
Câu 5. Đường dây 500kV được xây dựng và đóng điện thành công (1994) có nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?
A. Giải quyết nạn thiếu điện ở miền Nam, thúc đẩy kinh tế phát triển.
B. Khẳng định chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của đất nước Việt Nam.
C. Giải quyết xong vấn đề tranh chấp đường biên giới trên bộ với Lào.
D. Biến Sài Gòn trở thành trung tâm kinh tế chính trị lớn nhất đất nước.
Đáp án đúng là: A
Câu 6. Nội dung nào sau đây được thực hiện xuyên suốt trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Xây dựng nền kinh tế pháp quyền của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
B. Phát triển kinh tế tư nhân thành yếu tố vai trò chủ lực trong nền kinh tế.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
Đáp án đúng là: D
Câu 7. Mối quan hệ của Đảng, Nhà nước với Nhân dân ngày càng được tăng cường theo quy định của
A. Tư pháp.
B. Hiến pháp.
C. Hành pháp.
D. Lập pháp.
Đáp án đúng là: B
Câu 8. Một trong những nội dung là hạn chế của công cuộc đổi mới văn hóa đất nước từ năm 1986 đến nay là
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh Ấn Độ.
B. nhiều giá trị văn hóa truyền thống bị mai một.
C. còn thiếu đi một vài hệ tư tưởng chính thống.
D. văn hóa không được truyền bá ra bên ngoài.
Đáp án đúng là: B
Câu 9. Những thành tựu trong công cuộc Đổi mới đất nước của Việt Nam và cuộc cải cách-mở cửa của Trung Quốc đều có ý nghĩa nào sau đây?
A. Nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế.
B. Trở thành ủy viên thường trực hội đồng bảo an.
C. Thu nhập quốc dân đạt mức trên 1000 tỷ đô la.
D. Buộc Mỹ rút các căn cứ quân sự gần biên giới.
Đáp án đúng là: A
Câu 10. Một trong những thành tựu về đổi mới Chính trị, An ninh-Quốc phòng là
A. xây dựng thành công hạm đội tàu sân bay mạnh nhất châu Á.
B. xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh.
C. tham gia đầy đủ vào các tổ chức quân sự quốc tế và khu vực.
D. trở thành ủy viên thường trực hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
Đáp án đúng là: B
Câu 11. Một trong những nguyên tắc hàng đầu đặt ra cho công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là:
A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa.
B. không tiến hành mua các loại vũ khí.
C. tránh xung đột quân sự trên biển Đông.
D. gia nhập các tổ chức liên kết kinh tế.
Đáp án đúng là: A
Câu 12. Một trong những tác động tích cực mà quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đem đến cho Việt Nam là
A. nhận chuyển giao công nghệ miễn phí.
B. được miễn thuế khi bán hàng nông sản.
C. dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn đầu tư.
D. tiếp cận nguồn lao động giá rẻ châu Phi.
Đáp án đúng là: C
Câu 13. Năm 2008, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Thực hiện thành công công nghiệp hoá.
B. Trở thành nước công nghiệp mới.
C. Ra khỏi nhóm nước có thu nhập thấp.
D. Bình thường hoá quan hệ với Mỹ.
Đáp án đúng là: C
Câu 14. Một trong những thành tựu lớn của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là
A. từng bước hình thành và hoàn thiện hệ thống chính quyền cơ sở ở các địa phương.
B. từng bước hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. hoàn thành mục tiêu xoá đói, giảm nghèo ở các địa phương vùng sâu, vùng xa.
D. xây dựng thành công nên văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Đáp án đúng là: C
Câu 15. Một trong những thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là
A. đưa đất nước trở thành nước đang phát triển có thu nhập cao.
B. đưa đất nước trở thành nước phát triển có thu nhập trung bình.
C. đưa đất nước vượt qua khủng hoảng về văn hoá - xã hội.
D. đưa đất nước vượt qua khủng hoảng về kinh tế - xã hội.
Đáp án đúng là: D
Câu 16. Một trong những thành phần kinh tế mới được phép hoạt động từ sau khi đường lối đổi mới được thực thi là
A. có vốn đầu tư nước ngoài.
B. kinh tế nhà nước quản lý.
C. kinh tế tập thể, hợp tác xã.
D. kinh tế cá thể, hộ gia đình
Đáp án đúng là: A
Câu 17. Nội dung nào sau đây là một trong những bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Đổi mới toàn diện, nhanh chóng, từ đổi mới chính trị, xã hội đến đổi mới kinh tế, văn hoá.
B. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
C. Kiên quyết giữ vững bản sắc văn hoá, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.
D. Không thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội, kết hợp sức mạnh giai cấp với sức mạnh thời đại.
Đáp án đúng là: B
Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
1. Thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
a) Thành tựu đổi mới về chính trị
- Đổi mới tư duy chính trị, thể hiện ở việc:
+ Nhận thức rõ hơn về tình hình thế giới, từ đó, đổi mới chủ trương, đường lối đối ngoại và đổi mới tổ chức cũng như phương thức hoạt động của hệ thống chính trị.
+ Tư duy mới về chủ nghĩa xã hội, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa; xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
- Mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội được tăng cường theo quy định của Hiến pháp.
+ Nền hành chính được cải cách để phục vụ người dân ngày càng tốt hơn. Bộ máy hành chính các cấp được sắp xếp theo hướng tinh gọn và hiệu quả.
b) Thành tựu đổi mới về kinh tế
- Cơ cấu kinh tế dịch chuyển theo hướng tích cực, hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
- Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là kinh tế nhiều thành phần, trong đó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo; các thành phần kinh tế đều được phát huy lợi thế, tiềm năng, nguồn lực.
- Hệ thống pháp luật về kinh tế hình thành và hoàn thiện dần, tạo cơ sở pháp lí cho các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình sở hữu hoạt động.
- Tăng trưởng kinh tế đạt tốc độ cao, giảm dần sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, xuất khẩu thô, lao động nhân công giá rẻ và mở rộng tín dụng, từng bước chuyển sang dựa vào ứng dụng mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
+ Nông nghiệp phát triển góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững ổn định kinh tế-xã hội.
+ Công nghiệp tăng trưởng và chuyển biến tích cực về cơ cấu sản xuất, chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh.
+ Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa tăng mạnh, là động lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế. Cơ cấu xuất, nhập khẩu chuyển dịch theo hướng tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến, chế tạo, giảm xuất khẩu thô.
- Quy mô nền kinh tế được mở rộng, GDP bình quân đầu người ngày càng tăng.
c) Thành tựu đổi mới về xã hội
- Công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân và bảo hiểm y tế được mở rộng; chỉ số phát triển con người (HDI) tăng đều đặn và liên tục; nhu cầu thiết yếu về ăn, mặc, ở, đi lại, giải trí,.. được đáp ứng ngày càng tốt hơn.
- Chính sách lao động, việc làm có nhiều chuyển biến theo hướng ngày càng phù hợp hơn với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà nước thiết lập cơ chế, chính sách để các thành phần kinh tế và người lao động tham gia tạo việc làm. Số lao động được tạo việc làm trong nước hằng năm tăng lên, trung bình khoảng hơn 1 triệu người mỗi năm.
- Công tác xoá đói giảm nghèo đạt nhiều kết quả ấn tượng, được cộng đồng quốc tế ghi nhận, đánh giá cao. Tỉ lệ hộ nghèo trên cả nước giảm nhanh.
d) Thành tựu đổi mới về văn hoá
- Giáo dục và đào tạo phát triển về quy mô và cơ sở vật chất. Trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực được nâng lên.
- Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá”, “Xây dựng gia đình văn hoá”, “Xây dựng nông thôn mới” đạt kết quả tích cực.
- Các giá trị văn hoá vật thể và văn hoá phi vật thể truyền thống của Việt Nam được xác định và đánh giá theo tiêu chuẩn quốc tế. Nhiều di sản lịch sử, văn hoá của Việt Nam được UNESCO ghi danh là di sản văn hoá của thế giới.
- Hoạt động văn hoá, văn nghệ, báo chí, xuất bản phát triển sôi động. Hình thành thị trường sản phẩm và dịch vụ văn hoá.
- Phong trào thể dục, thể thao phát triển; một số bộ môn đạt thành tích cao trong các kì thi đấu quốc tế.
e) Thành tựu đổi mới về hội nhập quốc tế
- Hội nhập quốc tế được thực hiện thiết thực và hiệu quả song phương cũng như đa phương, cả trong khu vực và phạm vi toàn cầu. Việt Nam hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng trên nhiều cấp độ, đa dạng về hình thức, theo nguyên tắc và chuẩn mực của thị trường toàn cầu.
- Ngoại giao song phương tạo tiền đề để Việt Nam phát huy vai trò trên diễn đàn đa phương, qua đó, tạo thuận lợi cho quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng hơn.
- Việt Nam tham gia nhiều tổ chức, diễn đàn khu vực, là thành viên chủ động, tích cực, có trách nhiệm cao trong các tổ chức quốc tế. Việt Nam đã được tín nhiệm bầu vào các cơ quan quan trọng của Liên hợp quốc.
- Vị thế và uy tín của Việt Nam ngày càng được nâng cao trên thế giới, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước trong thời kì mới.
2. Một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
- Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh
+ Quá trình đổi mới là quá trình làm cho chủ nghĩa xã hội được nhận thức đúng đắn hơn, hiệu quả hơn, đó là quá trình xây dựng một xã hội mới xã hội chủ nghĩa, có nhiều khó khăn, thử thách, nhưng nhất định thắng lợi.
+ Đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, kiên trì đường lối độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp: đổi mới toàn diện và đồng bộ, trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội; đổi mới từ tư duy, nhận thức đến thực tiễn hành động; đổi mới kinh tế, xã hội, văn hoá, chính trị, đối ngoại; đổi mới sự lãnh đạo của Đảng và quản lí của Nhà nước, cả hệ thống chính trị.
- Đổi mới vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân
+ Những ý kiến, nguyện vọng và sáng kiến của nhân dân nảy sinh từ thực tiễn là nguồn gốc hình thành đường lối đổi mới. Nhân dân được phát huy quyền làm chủ, lao động sáng tạo làm nên những thành tựu đổi mới.
+ Công cuộc Đổi mới đã giải phóng sức dân khỏi những rào cản của cơ chế kế hoạch hoá, tập trung, bao cấp; khơi nguồn sáng tạo, chủ động và phát huy các nguồn lực của nhân dân trong cơ chế thị trường; phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới
+ Việt Nam phát huy, khai thác các nguồn lực trong nước; đồng thời, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài thông qua hội nhập và hợp tác quốc tế; trong đó, nội lực là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước.
+ Việc kết hợp nội lực và ngoại lực sẽ tạo cho Việt Nam sức mạnh tổng hợp để phát triển nhanh và bền vững.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: