Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 12 Bài 4: An sinh xã hội sách Cánh diều. Bài viết gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KTPL 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 4: An sinh xã hội. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm KTPL 12 Bài 4: An sinh xã hội
Phần 1. 10 câu trắc nghiệm KTPL 12 Bài 4: An sinh xã hội
Câu 1. Khái niệm nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau?
Thông tin. Hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội. |
A. An sinh xã hội.
B. Trật tự xã hội.
C. Phúc lợi xã hội.
D. Trợ cấp xã hội.
Đáp án đúng là: A
- An sinh xã hội là hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội.
Câu 2. Hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam không bao gồm chính sách nào sau đây?
A. Chính sách hỗ trợ việc làm.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp.
Đáp án đúng là: D
- Hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam bao gồm các chính sách cơ bản sau:
+ Chính sách hỗ trợ việc làm;
+ Chính sách về bảo hiểm;
+ Chính sách trợ giúp xã hội;
+ Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 3. Trong trường hợp sau, người dân trên địa bàn xã B đã được hưởng chính sách an sinh xã hội nào?
Trường hợp. Năm 2022, do hậu quả của thiên tai, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, chính quyền xã B đã kịp thời trợ cấp cho các hộ gia đình và cá nhân bị ảnh hưởng, nhờ đó, người dân đã sớm ổn định lại cuộc sống. |
A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Đáp án đúng là: C
Trong trường hợp trên, người dân trên địa bàn xã B đã được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.
Câu 4. Việc thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc
A. giải quyết triệt để các mâu thuẫn, bất bình đẳng trong xã hội.
B. xóa bỏ hoàn toàn chênh lệch giàu – nghèo giữa các nhóm dân cư.
C. giữ vững ổn định chính trị, xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh.
D. xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch về điều kiện sống giữa các vùng, miền.
Đáp án đúng là: C
Việc thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc giữ vững ổn định chính trị, xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh.
Câu 5. Trong trường hợp sau, gia đình anh A đã được hưởng chính sách an sinh xã hội nào?
Trường hợp. Trước năm 2018, gia đình anh A thuộc diện hộ nghèo. Với sự hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, anh A đã chịu khó tìm hiểu, vừa làm, vừa học hỏi, vừa rút kinh nghiệm để chuyển đổi cơ cấu vật nuôi, cây trồng. Đến nay, gia đình anh A đã vươn lên thoát nghèo, có thu nhập ổn định. |
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
Đáp án đúng là: D
Trong trường hợp trên, gia đình anh A đã được hưởng Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của an sinh xã hội?
A. Tăng thu nhập cho người yếu thế.
B. Giúp nâng cao hiệu quả quản lí xã hội.
C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
D. Xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch giàu – nghèo trong xã hội.
Đáp án đúng là: D
* Vai trò của an sinh xã:
- Đối với đối tượng được hưởng chính sách an sinh xã hội:
+ Hỗ trợ người dân chủ động ngăn ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro do các biến cố trong cuộc sống;
+ Trợ giúp xã hội cho những đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương khi không có khả năng tạo thu nhập.
- Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:
+ Góp phần nâng cao chất lượng đời sống người dân, từng bước thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển;
+ Đóng góp vào sự ổn định chính trị - xã hội và phát triển kinh tế bền vững, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa.
- Đối với Nhà nước:
+ Giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao hiệu quả quản lí nhà nước;
+ Giữ vững ổn định chính trị, xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh.
Câu 7. Hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động – đó là nội dung của chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
Đáp án đúng là: B
Hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động – đó là nội dung của chính sách bảo hiểm xã hội.
Câu 8. Hỗ trợ người lao động nâng cao cơ hội tìm việc làm, tham gia thị trường lao động để có thu nhập, từng bước bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân… - đó là một trong những nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
Đáp án đúng là: D
Hỗ trợ người lao động nâng cao cơ hội tìm việc làm, tham gia thị trường lao động để có thu nhập, từng bước bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân… - đó là một trong những nội dung của chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
Câu 9. Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào của Việt Nam?
Thông tin. Theo Niên giám thống kê năm 2022, Việt Nam luôn chú trọng bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản, đã đạt được các kết qua như: Về giáo dục tối thiểu: Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Về y tế tối thiểu: công tác y tế và chăm sóc sức khoẻ nhân dân ngày càng được tăng cường. Số giường bệnh bình quân là 31,7 giường bệnh/1 vạn dân. Số bác sĩ là 99,6 nghìn người, đạt số bình quân 10 bác sĩ/1 vạn dân. Tỉ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin đạt 87,6%. |
A. Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Đáp án đúng là: C
Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách dịch vụ xã hội cơ bản
Câu 10. Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào của Việt Nam?
Thông tin. Theo Cục Bảo trợ xã hội, chính sách trợ giúp xã hội tại Việt Nam hướng vào hỏ trợ hộ nghèo về bảo hiểm y tế, sản xuất, tiền điện; hỗ trợ dạy nghề cho học sinh dân tộc thiểu số. Cả nước đã thành lập được 425 cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, chăm sóc trẻ em, người tâm thần và 23 trung tâm công tác xã hội. Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội chủ động cứu trợ kịp thời cho người dân, hỗ trợ 182 900 tấn gạo cứu đói cho gần 12,194 triệu lượt nhân khẩu và hàng nghìn tỉ đồng cho các địa phương khắc phục hậu quả do thiên tai, dành hàng trăm tỉ đồng chăm lo cho người dân có hoàn cảnh khó khăn vào các dịp lẽ, tết. |
A. Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Đáp án đúng là: D
Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách trợ giúp xã hội
Phần 2. Lý thuyết KTPL 12 Bài 4: An sinh xã hội
1. An sinh xã hội và các chính sách an sinh xã hội
- An sinh xã hội là hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội.
- Hệ thống chính sách an sinh xã hội hiện nay ở Việt Nam bao gồm:
+ Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo;
+ Chính sách bảo hiểm xã hội;
+ Chính sách trợ giúp xã hội;
+ Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
- An sinh xã hội ra đời nhằm bảo đảm an toàn cho mọi thành viên trong xã hội trước những rủi ro trong cuộc sống.
- Mỗi công dân cần:
+ Nhận thức đúng dẫn về vai trò của an sinh xã hội;
+ Tích cực tham gia và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện các chính sách về an sinh xã hội để không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
2. Vai trò của An sinh xã hội:
- Trong nền kinh tế thị trường, an sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong cộng đồng, xã hội; góp phần đảm bảo công bằng xã hội; duy trì ổn định xã hội, tạo động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Cùng với quá trình phát triển của xã hội, vai trò của Nhà nước trong việc xây dựng, triển khai chính sách an sinh xã hội ngày càng quan trọng, diện bảo vệ của an sinh xã hội ngày càng được mở rộng, nội dung của an sinh xã hội ngày càng phong phú, đa dạng.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 4: An sinh xã hội
Trắc nghiệm Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh
Trắc nghiệm Bài 6: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trắc nghiệm Bài 7: Quản lí thu, chi trong gia đình
Trắc nghiệm Bài 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế