10 câu Trắc nghiệm KTPL 12 Bài 5 (Cánh diều 2024) có đáp án: Lập kế hoạch kinh doanh

558

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 12 Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh sách Cánh diều. Bài viết gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KTPL 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm KTPL 12 Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Phần 1. 10 câu trắc nghiệm KTPL 12 Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Câu 1. Trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh, việc đặt ra những kế hoạch và mục tiêu cụ thể sẽ đạt được trong tương lai, bao gồm: doanh số bán hàng, tối ưu hoá lợi nhuận, mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu và uy tín, phát triển sản phẩm, mục tiêu xã hội và môi trường,... được gọi là

A. Xác định ý tưởng kinh doanh.

B. Xác định mục tiêu kinh doanh.

C. Xác định chiến lược kinh doanh.

D. Phân tích điều kiện kinh doanh.

Đáp án đúng là: B

- Xác định mục tiêu kinh doanh là việc đặt ra những kế hoạch và mục tiêu cụ thể sẽ đạt được trong tương lai, bao gồm: doanh số bán hàng, tối ưu hoá lợi nhuận, mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu và uy tín, phát triển sản phẩm, mục tiêu xã hội và môi trường,...

Câu 2. Kế hoạch kinh doanh xác định rõ sứ mệnh, tầm nhìn, chiến lược, công việc dự định thực hiện và cách đạt được                  

A. mục tiêu xã hội.

B. trách nhiệm xã hội.

C. trách nhiệm kinh tế.

D. mục tiêu kinh doanh.     

Đáp án đúng là: D

Kế hoạch kinh doanh xác định rõ sứ mệnh, tầm nhìn, chiến lược, công việc dự định thực hiện và cách đạt được mục tiêu kinh doanh

Câu 3. Việc khởi đầu quan trọng cho hoạt động kinh doanh, giúp chủ thể xác định rõ mục tiêu, đường lối, chiến lược và lộ trình thực hiện nhiệm vụ để kinh doanh hiệu quả và thành công được gọi là

A. xây dựng thị trường.                  

B. lập ý tưởng kinh doanh.

C. lập kế hoạch kinh doanh.          

D. phân tích đối thủ cạnh tranh.

Đáp án đúng là: C

Việc khởi đầu quan trọng cho hoạt động kinh doanh, giúp chủ thể xác định rõ mục tiêu, đường lối, chiến lược và lộ trình thực hiện nhiệm vụ để kinh doanh hiệu quả và thành công được gọi là lập kế hoạch kinh doanh.

Câu 4. Khái niệm nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau?

Thông tin. Bản mô tả những nội dung cơ bản về định hướng, mục tiêu, nguồn lực, tài chính, kế hoạch bán hàng,... nhằm giúp chủ thể kinh doanh xác định được các nhiệm vụ để thực hiện mục tiêu đề ra.

A. Dự án kinh doanh.                     

B. Kế hoạch tài chính.

C. Kế hoạch kinh doanh.                

D. Quản trị kinh doanh.

Đáp án đúng là: C

Kế hoạch kinh doanh là bản mô tả những nội dung cơ bản về định hướng, mục tiêu, nguồn lực, tài chính, kế hoạch bán hàng,... nhằm giúp chủ thể kinh doanh xác định được các nhiệm vụ để thực hiện mục tiêu đề ra.

Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh doanh?

A. Là yếu tố đảm bảo chắc chắn cho sự thành công của hoạt động kinh doanh.

B. Giúp chủ thể kinh doanh xác định được mục tiêu, chiến lược, thị trường.

C. Giúp chủ thể kinh doanh chủ động thực hiện và điều chỉnh kế hoạch.

D. Tăng khả năng huy động vốn cho chủ thể kinh doanh.

Đáp án đúng là: A

 Sự cần thiết: Bản kế hoạch kinh doanh sẽ giúp cho chủ thể kinh doanh:

- Nắm bắt được tình hình thực tế và đưa ra những định hướng trong tương lai.

-  Xác định được mục tiêu, chiến lược, thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nội lực của bản thân, đưa ra phương hướng kinh doanh và phương thức thực hiện.

- Xác định được những thiếu sót trong kinh doanh và rủi ro có thể xảy ra.

=> Từ đó, chủ thể kinh doanh sẽ chủ động thực hiện, điều chỉnh kế hoạch kinh doanh để có tầm nhìn tốt hơn cho việc kinh doanh trong tương lai.

Câu 6. Nội dung nào sau đây được thể hiện trong kế hoạch kinh doanh?

A. Chiến lược kinh doanh.

B. Công thức tạo ra sản phẩm.

C. Thông số kĩ thuật của sản phẩm.

D. Phiếu kiểm định chất lượng sản phẩm.

Đáp án đúng là: A

Bản kế hoạch kinh doanh có một số nội dung cơ bản sau:

- Xác định được định hướng, ý tưởng kinh doanh.

- Xác định mục tiêu kinh doanh.

- Phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh: thuận lợi, khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Xác định chiến lược kinh doanh.

- Xác định kế hoạch tổ chức thực hiện chiến lược.

- Đánh giá rủi ro tiềm ẩn và các biện pháp xử lí để giảm thiểu tác động đến hoạt động kinh doanh.

Câu 7. Lập kế hoạch kinh doanh không giúp chủ thể kinh doanh

A. chủ động điều chỉnh kế hoạch kinh doanh.

B. xây dựng được chiến lược kinh doanh.

C. nắm bắt tình hình thực tế kinh doanh.

D. ngay lập tức tăng doanh số và lợi nhuận.

Đáp án đúng là: D

Lập kế hoạch kinh doanh không giúp chủ thể kinh doanh ngay lập tức tăng doanh số và lợi nhuận.

Câu 8. Mục tiêu mà hoạt động kinh doanh cần đạt được trong một khoảng thời gian dài có thể từ 2 đến 5 năm được gọi là mục tiêu

A. ngắn hạn  

B. trung hạn 

C. dài hạn     

D. vô hạn

Đáp án đúng là: B

Mục tiêu mà hoạt động kinh doanh cần đạt được trong một khoảng thời gian dài có thể từ 2 đến 5 năm được gọi là mục tiêu trung hạn.

Câu 9. Việc nhận diện rõ được đối thủ cạnh tranh, điểm mạnh điểm yếu của cá nhân từ đó đánh giá khái quát những thuận lợi, khó khăn khi triển khai hoạt động kinh doanh là bước

A. xác định ý tưởng kinh doanh.

B. xác định khách hàng mục tiêu.

C. xác định các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh.

D. xác định những cơ hội, rủi ro khi thực hiện ý tưởng kinh doanh.

Đáp án đúng là: C

Việc nhận diện rõ được đối thủ cạnh tranh, điểm mạnh điểm yếu của cá nhân từ đó đánh giá khái quát những thuận lợi, khó khăn khi triển khai hoạt động kinh doanh là bước xác định các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh.

Câu 10. Ý tưởng kinh doanh không được đánh giá dựa trên

A. tính vượt trội.

B. tính sáng tạo.

C. tính hữu dụng.

D. tính trừu tượng.

Đáp án đúng là: D

Cần đánh giá ý tưởng kinh doanh dựa trên các tiêu chí cơ bản như tính vượt trội; tính mới mẻ, độc đáo; tính hữu dụng; tính khả thi và lợi thế cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ so với các sản phẩm, dịch vụ đã có trên thị trường.

Phần 2. Lý thuyết KTPL 12 Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

1. Kế hoạch kinh doanh và sự cần thiết phải lập kế hoạch kinh doanh

- Nội dung cơ bản của kế hoạch kinh doanh bao gồm:

+ Ý tưởng kinh doanh;

+ Mục tiêu kinh doanh;

+ Phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh (thuận lợi, khó khăn);

+ Xác định các chiến lược kinh doanh;

+ Xác định kế hoạch tổ chức thực hiện chiến lược;

+ Đánh giá các rủi ro tiềm ẩn và biện pháp xử lí để giảm thiểu tác động đến hoạt động kinh doanh...

Lý thuyết KTPL 12 Cánh diều Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh | Kinh tế Pháp luật 12

- Lập kế hoạch kinh doanh giúp chủ thể kinh doanh:

+ Nắm bắt tình hình thực tế và đưa ra những định hướng trong tương lai;

+ Xác định được mục tiêu, chiến lược, thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nội lực của bản thân, đưa ra phương hướng kinh doanh và phương thức thực hiện;

+ Chủ động thực hiện và điều chỉnh kế hoạch kinh doanh;

+ Có tầm nhìn tốt hơn cho việc kinh doanh trong tương lai.

2. Các bước lập kế hoạch kinh doanh

- Về cơ bản, một bản kế hoạch kinh doanh được lập sẽ bao gồm các bước:

Bước 1. Xác định ý tưởng kinh doanh.

Bước 2. Xác định mục tiêu kinh doanh (mục tiêu cần cụ thể, rõ ràng, thực tế, phù hợp khả năng).

Bước 3. Phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh, bao gồm sản phẩm, dịch vụ kinh doanh; khách hàng; thị trường; tài chính, nhân sự,...

Bước 4. Xác định chiến lược kinh doanh với chi tiết hoạt động và kế hoạch thực hiện hoạt động.

Bước 5. Đánh giá cơ hội, rủi ro và biện pháp xử lí.

Lý thuyết KTPL 12 Cánh diều Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh | Kinh tế Pháp luật 12

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 4: An sinh xã hội

Trắc nghiệm Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

Trắc nghiệm Bài 6: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

Trắc nghiệm Bài 7: Quản lí thu, chi trong gia đình

Trắc nghiệm Bài 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế

Trắc nghiệm Bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản; tôn trọng tài sản của người khác

Đánh giá

0

0 đánh giá