Với giải sách bài tập Kinh tế Pháp luật 12 Bài 4: An sinh xã hội sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Kinh tế Pháp luật 12. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập KTPL 12 Bài 4: An sinh xã hội
A. Trật tự xã hội.
B. Tiến bộ xã hội.
C. An sinh xã hội.
D. Phát triển xã hội.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C. An sinh xã hội.
A. Mục đích an sinh xã hội.
B. Quyền con người.
C. Chức năng xã hội của Nhà nước.
D. Nhu cầu hưởng an sinh xã hội của các thành viên trong xã hội.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B. Quyền con người.
Bài 3 trang 25 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Nội dung nào dưới đây nói về bản chất an sinh xã hội:
A. An sinh xã hội nhằm hỗ trợ cho tất cả các thành viên xã hội có việc làm, thu nhập, có được năng lực vật chất cần thiết để đối phó tốt nhất với rủi ro.
B. An sinh xã hội tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.
C. An sinh xã hội nhằm giúp cho các thành viên trong xã hội giảm thiểu thiệt hại do rủi ro.
D. An sinh xã hội nhằm trợ giúp cho các thành viên trong xã hội bị thiệt hại do rủi ro.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B. An sinh xã hội tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.
A. Nhà nước quản lí hoạt động an sinh xã hội.
B. An sinh xã hội nhằm thực hiện mục đích xã hội, vì cộng đồng.
C. Mức an sinh xã hội nhằm trợ giúp đảm bảo nhu cầu tối thiểu cho nhữn người thụ hưởng.
D. An sinh xã hội nhằm mục đích lợi nhuận.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. An sinh xã hội nhằm mục đích lợi nhuận.
Bài 5 trang 26 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Hệ thống chính sách an sinh xã hội hiện nay ở Việt Nam gồm:
A. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
B. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách trợ giúp xã hội.
C. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách trợ giúp xã hội và chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hộ chính sách trợ giúp xã hội và chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hội, chính sách trợ giúp xã hội và chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
A. cung cấp chỗ ở, lương thực, thực phẩm miễn phí cho người dân.
B. bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân.
C. giảm nghèo bền vững cho người dân.
D. tăng cường cơ hội việc làm cho người dân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C. Giảm nghèo bền vững cho người dân.
A. Chính sách bảo hiểm xã hội nhằm hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu nổ ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội là một trụ cột quan trọng trong hệ thống a sinh xã hội.
C. Chính sách bảo hiểm xã hội được thực hiện nhằm mục đích lợi nhuận.
D. Chính sách bảo hiểm xã hội là cơ sở để thực hiện tốt các chính sách khá trong hệ thống an sinh xã hội.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C. Chính sách bảo hiểm xã hội được thực hiện nhằm mục đích lợi nhuận.
Bài 8 trang 27 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Chủ thể thực hiện chính sách trợ giúp xã hội là
A. Nhà nước.
B. cá nhân.
C. các tổ chức của Nhà nước.
D. các doanh nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A. Nhà nước.
A. Hỗ trợ người dân tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế) ở mức tối thiểu.
B. Hỗ trợ người dân tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế, nhà ở) ở mức tối thiểu.
C. Hỗ trợ người dân tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch) ở mức tối thiểu.
D. Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin) ở mức tối thiểu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin) ở mức tối thiểu.
Bài 10 trang 27 SBT Kinh tế Pháp luật 12: An sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc
A. phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong cộng đồng, xã hội.
B. đảm bảo công bằng xã hội.
C. ổn định, tăng thu ngân sách Nhà nước.
D. duy trì ổn định xã hội, tạo động lực cho sự phát triển kinh tế – xã hội.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. duy trì ổn định xã hội, tạo động lực cho sự phát triển kinh tế – xã hội.
Thông tin trên đề cập đến việc thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây?
a. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
b. Thực hiện chính sách trợ giúp xã hội.
c. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo nhằm tăng cường hội việc làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người dâ
d. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, là trụ cột tạo ra th nhập, đảm bảo an sinh xã hội cho người dân.
Lời giải:
Đúng: a, c, d; Sai: b
Thông tin trên đề cập đến kết quả thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây:
a. Kết quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội.
b. Việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội góp phần hỗ trợ người dân phòn ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn là động, hết tuổi lao động,...
c. Việc thực hiện chính sách lao động, việc làm.
d. Chính sách bảo hiểm xã hội là trụ cột có chức năng phòng ngừa, từ đó gi phần đảm bảo an sinh.
Lời giải:
Đúng: a, b, d; Sai: c
Thông tin trên đề cập đến kết quả thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây
a. Kết quả thực hiện chính sách trợ giúp xã hội.
b. Việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thông qua trợ cấp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật,...) và trợ cấp đột xuất cho người dân gặp rủi ro (thiên tai, dịch bệnh,...) giúp người dân ổn định cuộc sống.
c. Việc thực hiện chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
d. Chính sách bảo hiểm xã hội là trụ cột có chức năng cung cấp, trợ giúp những người yếu thế trong xã hội nhằm duy trì cuộc sống.
Lời giải:
Đúng: a, b, d; Sai: c
(Theo Báo điện tử Chính phủ, chinhphu.vn, ngày 05/01/2024)
a) Theo em, thông tin trên đề cập đến kết quả thực hiện chính sách nào trong hệ thống chính sách an sinh xã hội của Việt Nam?
b) Việc thực hiện chính sách an sinh xã hội này có ý nghĩa như thế nào đối với người dân?
Lời giải:
a) Thông tin trên đề cập đến kết quả thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo trong hệ thống chính sách an sinh xã hội của Việt Nam.
b) Việc thực hiện chính sách an sinh xã hội này có ý nghĩa quan trọng đối với người dân như sau:
- Cải thiện đời sống: Thu nhập bình quân của người lao động tăng, giúp nâng cao mức sống và ổn định cuộc sống.
- Giảm nghèo: Giảm tỷ lệ hộ nghèo đa chiều, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân, đảm bảo sự công bằng xã hội.
- Tạo việc làm: Tạo thêm nhiều cơ hội việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng cường ổn định xã hội.
- Hỗ trợ người lao động: Hỗ trợ người lao động bị mất việc hoặc giảm giờ làm, giúp họ vượt qua khó khăn, đảm bảo quyền lợi và an toàn xã hội.
(Theo Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam, quochoi.vn, ngày 21/11/2023)
a) Theo em, thông tin trên đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào?
b) Việc thực hiện chính sách an sinh xã hội này có ý nghĩa như thế nào đối với đảm bảo an sinh xã hội cho người dân?
Lời giải:
a) Theo em, thông tin trên đề cập đến chính sách giảm nghèo trong hệ thống chính sách an sinh xã hội của Việt Nam.
b) Việc thực hiện chính sách giảm nghèo có ý nghĩa quan trọng đối với đảm bảo an sinh xã hội cho người dân:
- Giảm tỷ lệ nghèo: Chính sách giảm nghèo giúp giảm tỷ lệ hộ nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
- Bình đẳng xã hội: Đảm bảo sự công bằng, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, tăng cường đoàn kết xã hội.
- Ổn định xã hội: Giảm thiểu những tác động tiêu cực của nghèo đói, đảm bảo ổn định xã hội và tạo điều kiện phát triển kinh tế bền vững.
a) Theo em, thông tin trên đề cập đến việc thực hiện những chính sách an sinh xã hội nào?
b) Việc làm của doanh nghiệp X có ý nghĩa gì đối với cộng đồng, xã hội?
Lời giải:
a) Theo em, thông tin trên đề cập đến việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội sau:
- Chính sách việc làm: Tạo ra nhiều công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân địa phương.
- Chính sách trợ giúp xã hội: Tham gia các hoạt động từ thiện, tài trợ học bổng cho học sinh nghèo, ủng hộ người dân gặp khó khăn.
b) Việc làm của doanh nghiệp X có ý nghĩa quan trọng đối với cộng đồng, xã hội:
- Tạo việc làm: Tạo cơ hội việc làm cho người dân địa phương, giúp nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống.
- Góp phần phát triển kinh tế: Đẩy mạnh sản xuất, mở rộng quy mô kinh doanh, thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
- Thúc đẩy giáo dục: Tài trợ học bổng cho học sinh nghèo, giúp đỡ các em có cơ hội học tập và phát triển.
- Hỗ trợ cộng đồng: Tham gia các hoạt động từ thiện, giúp đỡ những người gặp khó khăn, tăng cường tinh thần đoàn kết, tương trợ trong xã hội.
a) Theo em, ông H đang góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào
b) Việc làm của ông H có ý nghĩa như thế nào?
Lời giải:
♦ Yêu cầu a) Theo em, Ông H đang góp phần thực hiện chính sách trợ giúp xã hội trong hệ thống chính sách an sinh xã hội của Việt Nam.
♦ Yêu cầu b) Việc làm của ông H có ý nghĩa quan trọng đối với cộng đồng, xã hội:
- Hỗ trợ người nghèo: Tự bỏ tiền túi và vận động quyên góp để xây nhà, khoan giếng cung cấp nước sạch cho người nghèo, giúp cải thiện điều kiện sống của họ.
- Góp phần phát triển cộng đồng: Các hoạt động từ thiện của ông H giúp nâng cao chất lượng cuộc sống cho những người có hoàn cảnh khó khăn, góp phần vào sự phát triển bền vững của cộng đồng.
- Tăng cường đoàn kết: Tạo tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong xã hội, lan tỏa những giá trị tốt đẹp và tinh thần trách nhiệm cộng đồng.
Xem thêm các bài giải SBT Kinh tế Pháp luật 12 hay, chi tiết khác:
Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh
Bài 6: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Bài 7: Quản lí thu, chi trong gia đình
Bài 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế