Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo sách Cánh diều. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
Câu 1. Các huyện, thành phố đảo nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Lý Sơn và Phú Quý.
B. Phú Quốc và Kiên Hải.
C. Hoàng Sa và Cát Hải.
D. Vân Đồn và Côn Đảo.
Chọn B
Các huyện đảo của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là Phú Quốc và Kiên Hải đều thuộc tỉnh Kiên Giang.
Câu 2. Vùng biển Nam Trung Bộ có mặt hàng xuất khẩu giá trị cao nào sau đây?
A. Yến sào.
B. Nước mắm.
C. Cá ba sa.
D. Tôm hùm.
Chọn A
Nam Trung Bộ có nhiều chim yến - tổ yến (yến sào) là mặt hàng giàu dinh dưỡng, có giá trị kinh tế vào và xuất khẩu mang lại ngoại tệ lớn.
Câu 3. Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?
A. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng, giàu có.
B. Có nhiều sa khoáng, titan với trữ lượng công nghiệp.
C. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
D. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
Chọn D
Điều kiện của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển là nằm gần các tuyến hàng hải quôc tế trên Biển Đông. Dọc bờ biển có nhiều vịnh biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu và nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng biển.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng ý nghĩa của các đảo và quần đảo ở nước ta?
A. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển.
B. Hệ thống tiền tiêu góp phần bảo vệ bảo vệ đất liền.
C. Cơ sở để khẳng định chủ quyền quốc gia trên đất liền.
D. Căn cứ để nước ta tiến ra biển lớn trong thời đại mới.
Chọn C
Các đảo và quần đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ giúp ta tiến ra biển và đại dương, khai thác có hiệu quả nguồn lợi biển đảo và là cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh các đảo.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phải điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển?
A. Vùng biển nước ta là nơi hình thành các cơn bão, áp thấp nhiệt đới.
B. Vùng biển rộng, nước biển ấm, nguồn lợi sinh vật biển phong phú.
C. Có nhiều vũng vịnh kín, nhiều bãi tắm rộng và đảo đẹp nằm gần bờ.
D. Vùng biển có nhiều sa khoáng, thềm lục địa có dầu khí, sắt và titan.
Chọn A
Điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển là: Vùng biển nước ta có nhiều vũng vịnh kín, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp; Đồng thời có nhiều sa khoáng, khoáng sản (đồng, sắt, titan), các mỏ muối, thềm lục địa có dầu khí và vùng biển nước ta còn rộng, nước biển ấm với nguồn lợi sinh vật biển phong phú.
Câu 6. Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu?
A. Phú Quý.
B. Phú Quốc.
C. Cô Tô.
D. Côn Đảo.
Chọn D
Côn Đảo là một quần đảo nằm ở ngoài khơi bờ biển Nam Bộ và cũng là đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam. Quần đảo cách thành phố Vũng Tàu 97 hải lý theo đường biển. Nơi gần Côn Đảo nhất trên đất liền là xã Vĩnh Hải, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng, cách 40 hải lý. Côn Đảo từng được biết đến là nơi giam giữ và lưu đày tù nhân lớn nhất Đông Dương trước năm 1975. Ngày nay, Côn Đảo là điểm du lịch nghỉ dưỡng và tham quan với các bãi tắm và khu bảo tồn thiên nhiên Vườn quốc gia Côn Đảo.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
A. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào, có sự phân hóa.
B. Giàu sinh vật biển, nhiều thành phần loài.
C. Độ muối trung bình khoảng từ 32 - 33%.
D. Các dòng biển thay đổi hướng theo mùa.
Chọn B
Nguồn lợi sinh vật biển nước ta phong phú, giàu thành phần loài. Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm.
Câu 8. Nguồn lợi tổ yến của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Các đảo ở vịnh Bắc Bộ.
B. vùng Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Chọn C
Nguồn lợi tổ yến của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Đặc biệt là ở tỉnh Khánh Hòa.
Câu 9. Tài nguyên khoáng sản nào sau đây có giá trị nhất ở biển Đông?
A. Dầu khí.
B. Băng cháy.
C. Đồng, chì.
D. Đất hiếm.
Chọn A
Dầu mỏ và khí tự nhiên là tài nguyên quan trọng với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Năm 2021, nước ta đã xác định được 8 bể trầm tích dầu khí trên thềm lục địa và vùng biển của Việt Nam (bể Sông Hồng, Hoàng Sa, Trường Sa, Cửu Long, Nam Côn Sơn,...).
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
A. Phong phú và đa dạng.
B. Chỉ có các loài cá, tôm.
C. Nhiều thành phần loài.
D. Nhiều hệ sinh thái biển.
Chọn B
Tài nguyên sinh vật biển của nước ta phong phú và đa dạng, với nhiều hệ sinh thái biển, ven biển cùng một số loài quý hiếm, có giá trị cao. Về thành phần loài, vùng biển nước ta có hàng nghìn loài cá, giáp xác, nhuyễn thể,…
Câu 11. Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Chọn C
Biển nước ta có nguồn muối vô tận. Dọc bờ biển có nhiều điều kiện để sản xuất muối, đặc biệt là dọc bờ biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh ở các tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. Với các cánh đồng muối nổi tiếng như Sa Huỳnh, Cà Ná,… Các cánh đồng muối ở khu vực này cung cấp hơn 900 nghìn tấn muối/năm.
Câu 12. Điều kiện nào sau đây tạo thuận lợi để nước ta phát triển du lịch biển - đảo?
A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế và có vùng biển rộng.
B. Địa hình bờ biển đa dạng, xuất hiện dạng địa hình độc đáo.
C. Dọc từ bắc vào nam có nhiều vũng, vịnh và đầm phá rộng.
D. Nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu khá điều hòa.
Chọn D
Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Đặc biệt ở các tỉnh phía Nam không có mùa đông lạnh nên có thể phát triển du lịch biển, đảo quanh năm.
Câu 13. Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển do
A. thềm lục địa nông và độ mặn nước biển.
B. nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu oxi.
C. nhiều vũng vịnh, đầm phá và dòng biển.
D. các dòng hải lưu, nhiều sinh vật phù du.
Chọn B
Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển chủ yếu do nước biển ấm, nhiều ánh sáng và giàu oxi.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng với ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta?
A. Không gian sinh tồn và cửa ngõ quốc tế.
B. Là một bộ phận thiêng liêng của đất nước.
C. Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ phần đất liền.
D. Cạnh tranh về dầu mỏ, phát triển vận tải.
Chọn C
Các đảo và quần đảo trong Biển Đông (đặc biệt là quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của Việt Nam) có ý nghĩa phòng thủ chiến lược quan trọng, vừa là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền vừa là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới.
Câu 15. Nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ chủ yếu do
A. nguồn lợi hải sản ven bờ suy giảm, bảo vệ môi trường nước.
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ chủ quyền quốc gia.
C. góp phần bảo vệ môi trường vùng biển và phát triển du lịch.
D. khai thác tốt hơn các tuyến vận tải và nguồn lợi xa bờ nhiều.
Chọn B
Việc khai thác xa bờ ngày càng được đẩy mạnh chủ yếu do tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao. Đồng thời, phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, mang lại hiệu quả kinh tế cao; góp phần bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia (bảo vệ vùng trời, vùng biển và vùng thềm lục địa).
Câu 16. Điều kiện nào sau đây không phải yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta?
A. Vùng biển rộng, giàu tài nguyên hải sản.
B. Nhiều ngư trường rộng lớn, bãi cá, tôm.
C. Xuất hiện bão, áp thấp và gió mùa đông.
D. Có nhiều vũng vịnh, đầm và phá ven bờ.
Chọn C
Nước ta có vùng biển rộng lớn với nguồn lợi sinh vật hết sức đa dạng - phong phú về thành phần loài, có các ngư trường rộng lớn, các bãi cá, tôm và dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá rất thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Câu 17. Huyện đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh nào sau đây của nước ta?
A. Quảng Trị.
B. Quảng Ninh.
C. Quảng Ngãi.
D. Quảng Nam.
Chọn A
Huyện đảo Cồn Cỏ là một hòn đảo nhỏ của tỉnh Quảng Trị, cách cảng Cửa Việt của huyện Gio Linh khoảng 15 hải lý. Hòn đảo này có diện tích khoảng 4 km2, chu vi 8 km, nằm ở độ cao từ 5 đến 30 mét so với mực nước biển. Đảo Cồn Cỏ nằm ở vị trí đặc biệt quan trọng, là cửa ngõ từ Vịnh Bắc Bộ ra Biển Đông nên trong suốt chiều dài lịch sử đã xảy ra rất nhiều tranh chấp, những cuộc chiến ác liệt của quân và dân ta bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?
A. Các trung tâm du lịch biển ngày càng được nâng cấp.
B. Có nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.
C. Nhiều khu du lịch biển nổi tiếng ở cả Bắc, Trung, Nam.
D. Du khách nước ngoài đến nước ta chủ yếu du lịch biển.
Chọn D
Đặc điểm hoạt động du lịch biển ở nước ta hiện nay là
- Các trung tâm du lịch biển ngày càng được đầu tư, nâng cấp và đa dịch vụ.
- Nhiều vùng biển, các đảo mới được đưa vào khai thác phát triển du lịch.
- Có nhiều khu du lịch nổi biển tiếng ở cả Bắc, Trung và Nam (Hạ Long, Huế - Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, Cà Mau, Phú Quốc,...).
- Du khách quốc tế đến nước ta tham gia cả các hoạt động du lịch biển, đảo, văn hóa, di tích lịch sử và du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,…
Câu 19. Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Là một biển nhỏ trong Thái Bình Dương.
C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.
D. Phái đông và đông nam mở ra đại dương.
Chọn A
Biển Đông là một biển rộng lớn thuộc Thái Bình Dương, có diện tích 3,447 triệu km2 với 9 quốc gia ven biển. Nhờ được bao bọc bởi lục địa ở phía bắc và phía tây cùng các vòng cung đảo ở phía đông và đông nam nên Biển Đông tương đối kín. Biển Đông có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào và phân hoá theo mùa.
Câu 20. Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là
A. cát bay.
B. lở đất.
C. hạn mặn.
D. bão.
Chọn D
Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là bão. Bão xảy ra ở nước ta ngày càng nhiều với cường độ ngày càng mạnh với nhiều trận bão lớn khủng khiếp gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản.
Câu 21. Biển nào sau đây có diện tích lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương?
A. Biển Đông.
B. Biển Philippines.
C. Biển San Hô.
D. Biển Ả - Rập.
Chọn A
Biển Đông có diện tích 3,447 triệu km2 và là biển lớn thứ 2 của Thái Bình Dương (lớn thứ 4 trên thế giới), sau biển Philippines. Còn biển San Hô và biển Ả Rập không thuộc đại dương Thái Bình Dương.
Câu 22. Tài nguyên thiên nhiên nào sau đây ở vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân ven biển?
A. Vận tải biển.
B. Khoáng sản.
C. Thủy, hải sản.
D. Năng lượng.
Chọn C
Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là nguồn tài nguyên về thủy hải sản.
Câu 23. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển nào sau đây?
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Cửa sông.
Chọn B
Sạt lở bờ biển là thiên tai xảy ra mạnh nhất ở vùng biển Trung Bộ của nước ta.
Câu 24. Hiện tượng hoang mạc hóa xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển nào sau đây?
A. Miền Bắc.
B. Miền Trung.
C. Nam Bộ.
D. Miền Nam.
Chọn B
Ở miền Trung nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hóa đất đai. Đặc biệt là ở khu vực hai tỉnh Ninh Thuận - Bình Thuận.
Câu 25. Nghề muối của nước ta nổi tiếng nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Cực Nam Trung Bộ.
Chọn D
Nghề làm muối đòi hỏi nền nhiệt độ cao, ổn định, nhiều nắng và đặc biệt vùng nước ven biển có độ mặn cao nên ở nước ta vùng cực Nam Trung Bộ là vùng hội tụ đầy đủ điều kiện thời lí tưởng cho nghề làm muối -> Đây là nơi có nghề muối phát triển nhất nước ta, là một trong những vùng phát triển muối sạch và ngon nhất Đông Nam Á.
Câu 26. Quốc gia nào sau đây trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam?
A. Mi-an-ma.
B. Lào.
C. Thái Lan.
D. Bru-nây.
Chọn C
Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam là Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
Câu 27. Các quốc gia nào sau đây nằm ngoài khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam?
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Hàn Quốc.
D. Ấn Độ.
Chọn A
Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là Trung Quốc (không thuộc khu vực Đông Nam Á), Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Cam-pu-chia.
Câu 28. Các quốc gia nào sau đây trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam?
A. Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Cam-pu-chia.
B. Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây.
C. In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Trung Quốc, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po.
D. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Phi-líp-pin, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a.
Chọn A
Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là Trung Quốc (không thuộc khu vực Đông Nam Á), Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Cam-pu-chia.
Câu 29. Cảng nước sâu nào sau đây không thuộc địa phận miền Trung?
A. Nghi Sơn.
B. Vũng Áng.
C. Dung Quất.
D. Vũng Tàu.
Chọn D
Cảng Vũng Tàu là một cụm cảng biển tổng hợp cấp quốc gia, đầu mối quốc tế của Việt Nam. Cảng thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 30. Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất khách du lịch trong nước và quốc tế hiện nay ở nước ta là
A. du lịch mạo hiểm.
B. du lịch biển - đảo.
C. du lịch nghỉ dưỡng.
D. du lịch văn hóa.
Chọn B
Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất khách du lịch trong nước và quốc tế hiện nay ở nước ta là du lịch biển - đảo (tắm biển, lặn biển, tham quan các đảo,…).
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
I. KHÁI QUÁT VỀ BIỂN ĐÔNG
- Biển Đông nằm ở rìa Tây Thái Bình Dương, diện tích 3,447 triệu km2, trong khoảng 3°N – 26°B, 100°Đ – 121°Đ. Trong biển có hàng nghìn đảo lớn, nhỏ và 2 vịnh có diện tích lớn là vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
- Là biển tương đối kín; phía bắc và phía tây được bao bọc bởi đất liền của Trung Quốc và bán đảo Đông Dương, phía đông và phía nam là các vòng cung đảo.
- Có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, đặc trưng cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa.
II. VÙNG BIỂN VIỆT NAM, CÁC ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các nước: Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia và Trung Quốc.
- Vùng biển có hàng nghìn hòn đảo lớn, nhỏ, nhiều bãi đá ngầm. Một số đảo lớn: Phú Quốc, Cái Bầu, Cát Bà,…; các quần đảo: Cô Tô, Thổ Chu, Hoàng Sa, Trường Sa,… các đảo ven bờ tập trung nhiều ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang. 2 quần đảo lớn xa bờ là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hòa).
- Đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng đất nước: là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, giới hạn để xác định đường cơ sở, điều kiện để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi từ biển. Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
III. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Ở VÙNG BIỂN, CÁC ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
1. Tài nguyên sinh vật biển
- Sinh vật phong phú với hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, hơn 1800 động vật thân mềm, hơn 600 loài rong biển,… nhiều loài đặc sản: bào ngư, sò huyết, hải sâm,… Trên các đảo đá ven bờ còn có chim yến là mặt hàng xuất khẩu giá trị.
- Các hệ sinh thái vùng biển đa dạng và giàu có với nhiều loài thực vật và động vật: san hô, cỏ biển, rùa biển,…
- Có các ngư trường, 4 ngư trường trọng điểm: Hải Phòng – Quảng Ninh, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang và quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
2. Tài nguyên khoáng sản biển
- Thềm lục địa có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn, ước tính vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí, tập trung tại các bể trầm tích: Sông Hồng, Hoàng Sa, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Tư Chính – Vũng Mây, Trường Sa và Ma Lay – Thổ Chu.
- Nguồn muối vô tận, tiềm năng sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ, ven biển có ti-tan, cát trắng,…
3. Tài nguyên du lịch biển đảo: nhiều cảnh quan đẹp: bãi biển (Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Mỹ Khê,…), vịnh biển (Hạ Long, Non Nước, Cam Ranh,…), các đảo (Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc,…), các đầm phá, bãi triều.
4. Tài nguyên năng lượng biển: tài nguyên năng lượng từ gió, thủy triều, sóng biển, băng cháy và dòng hải lưu.
IV. KHAI THÁC TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN BIỂN - ĐẢO VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN
1. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển – đảo
a) Khai thác sinh vật biển:
- Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ nhờ chú trọng đầu tư phương tiện, đổi mới kĩ thuật, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu các nhà máy chế biến.
- Sản lượng khai thác thủy sản biển tăng nhanh, đặc biệt là cá biển. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng cao hàng đầu cả nước. Các tỉnh phát triển mạnh: Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Bình Định,
- Ngoài khai thác cá còn khai thác tôm, cua, mực, và nhiều sinh vật biển khác.
- Việc khai thác sinh vật biển góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế biển: du lịch biển đảo, dịch vụ biển. Tuy nhiên khai thác cần gắn với bảo vệ, phát triển nguồn lợi và bảo vệ môi trường.
b) Khai thác khoáng sản biển:
- Giai đoạn 2010 – 2021 tổng sản lượng khai thác dầu khí đạt gần 180 triệu tấn dầu thô và 113 tỉ m3 khí tự nhiên, chủ yếu ở bể Nam Côn Sơn, Cửu Long. Sản lượng dầu thô khai thác chủ yếu để xuất khẩu, nguyên liệu cho các nhà máy lọc hóa dầu. Khí tự nhiên phục vụ cho các nhà máy sản xuất điện – đạm.
- Nghề muối phát triển từ khá sớm, năng suất còn thấp, sản xuất chưa ổn định, tập trung ở Ninh Thuận, Quảng Ngãi, Bình Thuận,…
- Khai thác ti-tan, cát trắng ở Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hòa.
- Quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản biển cần quan tâm đến bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học biển, tránh ảnh hưởng sự phát triển các ngành kinh tế khác.
c) Giao thông vận tải biển:
- Hệ thống cảng biển không ngừng mở rộng và phát triển, là đầu mối phục vụ xuất – nhập khẩu hàng hóa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội. Cả nước có 34 cảng biển, hình thành và phát triển các tuyến vận tải biển quốc tế và nội địa.
- Đứng đầu về khối lượng luân chuyển trông các loại hình vận tải.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phát triển và hội nhập; cần tập trung khai thác có hiệu quả các cảng biển, dịch vụ vận tải biển, đẩy mạnh phát triển đội tàu vận tải.
d) Du lịch biển – đảo:
- Phát triển mạnh cả về số lượt khách và tổng thu du lịch, đại dịch COVID-19 ảnh hưởng không nhỏ đối với sự phát triển trong giai đoạn 2020 – 2021.
- Nhiều sản phẩm du lịch: du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng biển; lặn biển; thể thao biển,…được chú trọng đẩy mạnh. Nhiều khu vực du lịch biển – đảo tiếp tục được đầu tư phát triển: Nha Trang, Đà Nẵng, Hạ Long, Phú Quốc, Côn Đảo,…
- Góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế -xã hội của các tỉnh, thành phố ven biển, tăng cường sự kết nối giữa các vùng lãnh thổ. Trong quá trình phát triển cần khai thác hợp lí tài nguyên gắn với bảo vệ môi trường vùng biển đảo.
2. Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển ở nước ta.
- Bảo vệ môi trường biển cho phép nước ta phát triển đa dạng các hoạt động kinh tế biển, đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội, đồng thời đảm bảo chất lượng môi trường.
- Môi trường biển là không thể chia cắt, một vùng nước nhỏ bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng nước rộng lớn cũng như trên các đảo. Mặt khác, môi trường đảo sẽ thay đổi rất nhanh khi có tác động của con người.
- Một số vùng biển đang bị ô nhiễm, nguồn lợi ven bờ đang suy giảm.
- Bảo vệ môi trường biển còn là cơ sở để nước ta tăng cường bảo vệ an ninh quốc phòng và khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
V. Ý NGHĨA CHIẾN LƯỢC CỦA BIỂN ĐÔNG VÀ HƯỚNG CHUNG TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÙNG BIỂN ĐẢO
1. Ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng cho đất nước
a) Về kinh tế
- Biển Đông là biển rộng, nhiều tiềm năng lớn, thuận lợi cho nước ta phát triển các ngành kinh tế biển, làm giàu từ biển.
- Đẩy mạnh khai thác tiềm năng ở Biển Đông sẽ tạo động lực để phát triển nền kinh té mở hướng ra biển, góp phần tăng cường tiềm lực đất nước, nâng cao vị thế của kinh tế biển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các địa phương ven biển, giảm sự phát triển chênh lệch giữa các vùng.
- Biển là cửa ngõ để Việt Nam trao đổi, giao lưu kinh tế, hội nhập và hợp tác với các nước trên thế giới, đặc biệt là các nước trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
- Phát huy các thế mạnh kinh tế biển góp phần củng cố sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước.
b) Về an ninh quốc phòng
- Biển Đông là tuyến phòng thủ chiến lược hướng đông của đất nước, là cơ sở để gắn kết giữa các căn cứ trên đất liền với các đảo, quần đảo xa bờ.
- Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa vừa có ý nghĩa trong việc kiểm soát các tuyến đường biển qua lại trên Biển Đông, vừa là các trạm chốt tiền tiêu, bảo đảm an ninh quốc phòng cho nước ta.
2. Hướng chung trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển – đảo ở Biển Đông.
- Kiên trì nguyên tắc giải quyết tranh chấp bất đồng ở Biển Đông bằng các biện pháp hòa bình, trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích chính đáng của các quốc gia, tuân thủ luật pháp quốc tế trong đó có Công ước Liên hợp quốc về Luật biển 1982.
- Tham gia thực thi đầy đủ và hiệu quả Tuyên bố chung của các bên về ứng xử ở Biển Đông (DOC); sớm kết thúc đàm phán, kí kết Bộ Quy tắc ứng xử của các bên ở Biển Đông (COC) thực chất, hiệu quả phù hợp với luật pháp quốc tế.
- Phát triển kinh tế biển gắn với phát triển xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh quốc phòng, hợp tác quốc tế về biển.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 23: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Trắc nghiệm Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ
Trắc nghiệm Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long