Giải SBT Địa Lí 12 Bài 28 (Cánh diều): Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

0.9 K

Với giải sách bài tập Địa Lí 12 Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 12. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập Địa Lí 12 Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Câu 1 trang 75 SBT Địa Lí 12: Biển Đông nằm ở phía nào của Thái Bình Dương?

A. Phía đông.

B. Phía bắc.

C. Phía tây.

D. Phía nam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biển Đông nằm ở phía tây của Thái Bình Dương

Câu 2 trang 75 SBT Địa Lí 12: Biển Đông có diện tích khoảng bao nhiêu nghìn km2?

A. 3,447 nghìn km2.

B. 3 447 nghìn km2.

C. 344 nghìn km2.

D. 3 744 nghìn km2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Biển Đông có diện tích khoảng 3 447 nghìn km2.

Câu 3 trang 75 SBT Địa Lí 12: Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của bao nhiêu quốc gia?

A. 8.

B. 7.

C. 9.

D. 6.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với 8 vùng biển của các quốc gia.

Câu 4 trang 75 SBT Địa Lí 12: Nước ta có vùng biển ấm, thềm lục địa nông, độ mặn nước biển trung bình

A. là điều kiện thuận lợi cho sinh vật cận nhiệt và ôn đới phát triển.

B. là điều kiện để các loài nhiệt đới tập trung chủ yếu ở đây.

C. nên có trữ lượng sinh vật biển lớn nhất thế giới.

D. nên sinh vật biển phong phú, nhiều thành phần loài.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nước ta có vùng biển ấm, thềm lục địa nông, độ mặn nước biển trung bình nên sinh vật biển phong phú, nhiều thành phần loài.

Câu 5 trang 75 SBT Địa Lí 12: Dầu mỏ và khí tự nhiên tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây của nước ta?

A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Dầu mỏ và khí tự nhiên tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ.

Câu 6 trang 75 SBT Địa Lí 12: Khu vực nào sau đây có nghề muối phát triển nhất nước ta?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khu vực có nghề muối phát triển nhất nước ta là Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 7 trang 76 SBT Địa Lí 12: Điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển du lịch biển, đảo là có

A. vùng biển rộng, nước biển ấm, thềm lục địa nông.

B. đường bờ biển kéo dài từ bắc vào nam.

C. nhiều bãi biển, vũng vịnh, đầm phá, các đảo và cảnh quan biển đẹp.

D. nhiệt độ vùng biển luôn cao, lượng mưa lớn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển du lịch biển, đảo là có nhiều bãi biển, vũng vịnh, đầm phá, các đảo và cảnh quan biển đẹp.

Câu 8 trang 76 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 28.1. Sản lượng khai thác hải sản của nước ta giai đoạn 2000 - 2021

(Đơn vị: nghìn tấn)

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Tính tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong sản lượng khai thác hải sản

Tính tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong sản lượng khai thác hải sản của nước ta giai đoạn 2000 - 2021.

Lời giải:

Tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong sản lượng khai thác hải sản của nước ta giai đoạn 2000 – 2021

Năm

2000

2010

2015

2021

Tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển (%)

64,8

73,2

74,8

78,1

Câu 9 trang 76 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 28.1. Sản lượng khai thác hải sản của nước ta giai đoạn 2000 - 2021

(Đơn vị: nghìn tấn)

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng khai thác hải sản

Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng khai thác hải sản và sản lượng khai thác cá biển của nước ta giai đoạn 2000 - 2021 (lấy năm 2000 = 100 %).

Lời giải:

Tốc độ tăng trưởng của sản lượng khai thác hải sản và sản lượng khai thác cá biển của nước ta giai đoạn 2000 – 2021

(Đơn vị: %)

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Tính tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong sản lượng khai thác hải sản

Câu 10 trang 76 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác

Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác, trong đó có sản lượng khai thác cá biển của nước ta giai đoạn 2000 - 2021.

Lời giải:

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác

Biểu đồ sản lượng thuỷ sản khai thác, trong đó có sản lượng khai thác cá biển của nước ta giai đoạn 2000 - 2021.

Câu 11 trang 76 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 28.2. Khối lượng hàng hoa vận chuyển và luân chuyển của ngành vận tải đường biển ở nước ta giai đoạn 2000 – 2021

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Tính cự li vận chuyển trung bình của ngành vận tải đường biển

Tính cự li vận chuyển trung bình của ngành vận tải đường biển ở nước ta giai đoạn 2000 - 2021.

Lời giải:

Cự li vận chuyển trung bình của ngành vận tải đường biển ở nước ta giai đoạn 2000 – 2021

Năm

2000

2010

2015

2020

2021

Cự li vận chuyển trung bình (km)

21428,6

2362

2167,8

2005,3

1001,4

Câu 12 trang 76 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 28.2. Khối lượng hàng hoa vận chuyển và luân chuyển của ngành vận tải đường biển ở nước ta giai đoạn 2000 – 2021

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Từ năm 2000 đến năm 2021, khối lượng hàng hóa vận chuyển của ngành vận tải đường biển

Từ năm 2000 đến năm 2021, khối lượng hàng hóa vận chuyển của ngành vận tải đường biển ở nước ta tăng gấp bao nhiêu lần?

Lời giải:

Từ năm 2000 đến năm 2021, khối lượng hàng hóa vận chuyển của ngành vận tải đường biển ở nước ta tăng gấp: 70 : 1,4 = 50 lần.

Câu 13 trang 76 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 28.2. Khối lượng hàng hoa vận chuyển và luân chuyển của ngành vận tải đường biển ở nước ta giai đoạn 2000 – 2021

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Nguyên nhân nào dẫn tới khối lượng hàng hóa vận chuyển

Nguyên nhân nào dẫn tới khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển của nước ta giảm mạnh vào năm 2021?

Lời giải:

Nguyên nhân dẫn tới khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển của nước ta giảm mạnh vào năm 2021 là do ảnh hưởng của đại dịch COVID – 19.

Câu 14 trang 77 SBT Địa Lí 12: Để phát triển đa dạng các hoạt động kinh tế biển và mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội, cần phải

A. khẳng định được chủ quyền của các đảo xa bờ.

B. bảo vệ môi trường biển.

C. đầu tư vào các tỉnh, thành phố ven biển.

D. đầu tư cho phương tiện khai thác.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Để phát triển đa dạng các hoạt động kinh tế biển và mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội, cần phải bảo vệ môi trường biển.

Câu 15 trang 77 SBT Địa Lí 12: Việc đẩy mạnh khai thác các thế mạnh kinh tế của biển sẽ

A. góp phần củng cố sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước.

B. làm cho môi trường biển ngày càng trở nên ô nhiễm.

C. hạn chế việc hợp tác đầu tư của nước ngoài vào các tỉnh, thành phố ven biển.

D. làm chậm lại việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế các địa phương ven biển.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Việc đẩy mạnh khai thác các thế mạnh kinh tế của biển sẽ phần củng cố sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước.

Câu 16 trang 77 SBT Địa Lí 12: Để bảo vệ vững chắc chủ quyền và những lợi ích của vùng biển - đảo, một trong các hướng chung cần thực hiện là

A. tập trung khai thác nguồn lợi thuỷ sản gần bờ, không khai thác xa bờ.

B. tận dụng triệt để các thế mạnh ở vùng biển gần bờ.

C. tập trung đầu tư nguồn lực lớn cho an ninh quốc phòng.

D. kiên trì nguyên tắc giải quyết tranh chấp bất đồng bằng biện pháp hoà bình.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Để bảo vệ vững chắc chủ quyền và những lợi ích của vùng biển - đảo, một trong các hướng chung cần thực hiện là kiên trì nguyên tắc giải quyết tranh chấp bất đồng bằng biện pháp hoà bình.

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá