30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

141

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Câu 1. Ở nước ta, vùng nào sau đây có trữ lượng than lớn nhất cả nước?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn B

Vùng Đồng bằng sông Hồng có trữ lượng than lớn nhất, chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá phân bố ở Quảng Ninh, than nâu ở các tỉnh phía nam của vùng.

Câu 2. Đất đai ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi hình thành vùng chuyên canh

A. lương thực, thực phẩm.

B. cây công nghiệp lâu năm.

C. các loại cây ăn quả.

D. chăn nuôi gia súc lớn.

Chọn A

Phần lớn diện tích của vùng là địa hình đồng bằng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, có đất phù sa màu mỡ thuận lợi để quy hoạch vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm.

Câu 3. Vùng nào sau đây có lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo cao nhất cả nước?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào với lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm khoảng 50% tổng số dân của vùng tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước (37,0% tổng lao động của vùng năm 2021).

Câu 4. Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở

A. Quảng Ninh.

B. Lạng Sơn.

C. Thái Nguyên.

D. Hải Dương.

Chọn A

Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. Sản lượng than khai thác của vùng năm 2021 là 45,3 triệu tấn (chiếm hơn 90% của cả nước).

Câu 5. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Quảng Ninh.

C. Phú Thọ.

D. Hòa Bình.

Chọn B

Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).

Câu 6. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Thái Nguyên.

C. Hòa Bình.

D. Vĩnh Phúc.

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).

Câu 7. Vùng nào nước ta có dân số đông nhất?

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước. Năm 2021, số dân của vùng là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,07%.

Câu 8. Vùng nào nước ta có mật độ dân số lớn nhất?

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1 091 người/km2, gấp 3,7 lần so với trung bình cả nước.

Câu 9. Vùng Đồng bắng sông Hồng tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?

A. Trung Quốc.

B. Hàn Quốc.

C. Cam-pu-chia.

D. Lào.

Chọn A

Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Vùng có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước.

Câu 10. Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, khoáng sản than tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?

A. Hải Phòng.

B. Nam Định.

C. Quảng Ninh.

D. Hải Dương.

Chọn C

Vùng có một số loại khoáng sản có giá trị để phát triển công nghiệp. Than có trữ lượng lớn nhất, chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá phân bố ở Quảng Ninh, than nâu ở các tỉnh phía nam của vùng.

Câu 11. Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Đất phù sa.

B. Đất cát biển.

C. Đất mặn.

D. Đất xám.

Chọn A

Vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất phù sa (70%), màu mỡ nhất là đất phù sa thuộc châu thổ sông Hồng.

Câu 12. Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

C. Trung Quốc.

D. Tây Nguyên.

Chọn D

Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng),...

Câu 13. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Ninh Bình.

C. Hải Dương.

D. Hưng Yên.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).

Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Là vùng đông dân nhất nước ta.

B. Có nguồn lao động trẻ và đông.

C. Lao động có kinh nghiệm sản xuất.

D. Phần lớn dân số sống ở thành thị.

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn ngày càng cao (số dân có trình độ chuyên môn đông). Lao động của vùng có nhiều kinh nghiệm trong các hoạt động sản xuất, nhạy bén và tiếp thu nhanh khoa học - kĩ thuật hiện đại.

Câu 15. Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục phát triển dựa trên cơ sở

A. thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn vốn đầu tư nhiều.

B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. thu hút nhiều vốn đầu tư, nguồn tài nguyên dồi dào.

D. nguồn tài nguyên đa dạng, lao đông kĩ thuật rất đông.

Chọn B

Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục phát triển dựa trên cơ sở nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Các cơ sở lớn tập trung ở Hà Nội, Nam Định, Hưng Yên.

Câu 16. Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng Đông Nam Bộ. Vùng có nhiều trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Từ Sơn, Hạ Long,…

Câu 17. Vùng nào sau đây ở nước ta có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh,... Các trung tâm công nghiệp của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hạ Long.

Câu 18. Cảng hàng không quốc tế không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Nội Bài.

B. Cát Bi.

C. Vân Đồn.

D. Phú Bài.

Chọn D

Giao thông đường hàng không phát triển nhanh. Đồng bằng sông Hồng có 3 cảng hàng không quốc tế là Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng) và Vân Đồn (Quảng Ninh).

Câu 19. Các trung tâm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Hà Nội, Hạ Long và Hải Phòng.

B. Hạ Long, Cúc Phương và Hà Nội.

C. Tràng An, Cát Bà và Hải Phòng.

D. Cát Bà, Hà Nội và Cúc Phương.

Chọn A

Các điểm du lịch nổi tiếng là vịnh Hạ Long, Tràng An, Cát Bà, Cúc Phương,... Các trung tâm du lịch lớn là Hà Nội, Hạ Long, Hải Phòng.

Câu 20. Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?

A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.

B. Có biên giới giáp với Trung Quốc.

C. Tiếp giáp Bắc Trung Bộ, biển Đông.

D. Có diện tích rộng lớn nhất nước ta.

Chọn D

Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng),...

Câu 21. Về tự nhiên, vùng Đồng bằng sông Hồng không có hạn chế chủ yếu nào sau đây?

A. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

B. Ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi.

C. Cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải.

D. Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.

Chọn C

Hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng về tự nhiên là

- Hằng năm, vùng chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ.

- Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ngày càng phức tạp hơn.

- Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, đặc biệt ở các đô thị lớn đang trở thành sức ép trong phát triển bền vững.

Câu 22. Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.

B. diện tích đất suy thoái tăng lên nhanh chóng.

C. đất hoang hóa ngày càng được mở rộng ra.

D. chất lượng về nguồn nước sạch giảm rõ rệt.

Chọn A

Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là bình quân đất canh tác trên đầu người của vùng ngày càng giảm do dân số ngày càng đông và diện tích đất bị chuyển sang mục đích khác (xây dựng, công nghiệp,…).

Câu 23. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do

A. lượng mưa lớn quanh năm.

B. vị trí nằm tiếp giáp với biển.

C. địa hình khá bằng phẳng.

D. có hai hệ thống sông lớn.

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do có hai hệ thống sông lớn (sông Hồng và sông Thái Bình). Ngoài ra, khu vực này còn có nguồn nước ngầm phong phú.

Câu 24. Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh

A. tài nguyên thiên nhiên.

B. lao động và thị trường.

C. đầu tư từ nước ngoài.

D. truyền thống sản xuất.

Chọn B

Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ nội vùng rất lớn (mạnh).

Câu 25. Việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng do

A. ít việc làm, người nhập cư đông.

B. ngành dịch vụ kém phát triển.

C. nền kinh tế còn chậm phát triển.

D. dân số đông, ngày càng tăng.

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng có dân số đông, mật độ dân số đô thị cao, kết cấu dân số trẻ nên số người trong độ tuổi lao động lớn nhu cầu việc làm lớn, đặc biệt là hoạt động kinh tế phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ) ở khu vực thành thị. Tuy nhiên, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu việc làm -> Việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị.

Câu 26. Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp do

A. dân số đông.

B. năng suất thấp.

C. diện tích nhỏ.

D. đất nghèo nàn.

Chọn A

Nguyên nhân làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp là do số dân rất đông. Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước. Năm 2021, số dân của vùng là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,07%.

Câu 27. So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về

A. nuôi trồng thủy hải sản nước ngọt.

B. rau ôn đới vào vụ đông xuân.

C. trồng và chế biến lúa cao sản.

D. chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.

Chọn B

So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về rau ôn đới vào vụ đông xuân do mùa đông lạnh.

Câu 28. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?

A. Nguyên liệu và cơ sở vật chất.

B. Nguyên liệu và nguồn đầu tư.

C. Nguyên liệu và thị trường.

D. Nguyên liệu và lao động.

Chọn C

Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa vào nguồn nguyên liệu phong phú từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và thị trường nội vùng mạnh.

Câu 29. Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng cần

A. nhập khẩu lương thực, hạn chế việc nhập cư.

B. đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.

C. thu hút lực lượng lao động các vùng khác tới.

D. đẩy mạnh sản xuất lương thực và thực phẩm.

Chọn B

Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất nước ta -> Để đảm bảo lương thực phục vụ nhu cầu người dân trong vùng cần đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất cây trồng và thay đổi cơ cấu mùa vụ phù hợp với nhu cầu ngày càng đa dạng của người dân.

Câu 30. Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư - lao động của Đồng bằng sông Hồng là

A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.

B. lao động có trình độ cao và phân bố dân cư khá đều.

C. nguồn lao động chuyên môn đông, có nhiều dân tộc.

D. tỉ lệ dân thành thị cao, mật độ dân số còn khá thấp.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn ngày càng cao (số dân có trình độ chuyên môn đông). Đây cũng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1 091 người/km2, gấp 3,7 lần so với trung bình cả nước.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Đang cập nhật...

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Trắc nghiệm Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Trắc nghiệm Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Đánh giá

0

0 đánh giá