Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 1. Ở nước ta, vùng nào sau đây có trữ lượng than lớn nhất cả nước?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn B
Vùng Đồng bằng sông Hồng có trữ lượng than lớn nhất, chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá phân bố ở Quảng Ninh, than nâu ở các tỉnh phía nam của vùng.
Câu 2. Đất đai ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi hình thành vùng chuyên canh
A. lương thực, thực phẩm.
B. cây công nghiệp lâu năm.
C. các loại cây ăn quả.
D. chăn nuôi gia súc lớn.
Chọn A
Phần lớn diện tích của vùng là địa hình đồng bằng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, có đất phù sa màu mỡ thuận lợi để quy hoạch vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm.
Câu 3. Vùng nào sau đây có lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo cao nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn A
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào với lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm khoảng 50% tổng số dân của vùng tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước (37,0% tổng lao động của vùng năm 2021).
Câu 4. Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở
A. Quảng Ninh.
B. Lạng Sơn.
C. Thái Nguyên.
D. Hải Dương.
Chọn A
Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. Sản lượng than khai thác của vùng năm 2021 là 45,3 triệu tấn (chiếm hơn 90% của cả nước).
Câu 5. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang.
B. Quảng Ninh.
C. Phú Thọ.
D. Hòa Bình.
Chọn B
Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).
Câu 6. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang.
B. Thái Nguyên.
C. Hòa Bình.
D. Vĩnh Phúc.
Chọn D
Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).
Câu 7. Vùng nào nước ta có dân số đông nhất?
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn C
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước. Năm 2021, số dân của vùng là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,07%.
Câu 8. Vùng nào nước ta có mật độ dân số lớn nhất?
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn C
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1 091 người/km2, gấp 3,7 lần so với trung bình cả nước.
Câu 9. Vùng Đồng bắng sông Hồng tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc.
B. Hàn Quốc.
C. Cam-pu-chia.
D. Lào.
Chọn A
Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Vùng có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước.
Câu 10. Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, khoáng sản than tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Hải Phòng.
B. Nam Định.
C. Quảng Ninh.
D. Hải Dương.
Chọn C
Vùng có một số loại khoáng sản có giá trị để phát triển công nghiệp. Than có trữ lượng lớn nhất, chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá phân bố ở Quảng Ninh, than nâu ở các tỉnh phía nam của vùng.
Câu 11. Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Đất phù sa.
B. Đất cát biển.
C. Đất mặn.
D. Đất xám.
Chọn A
Vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất phù sa (70%), màu mỡ nhất là đất phù sa thuộc châu thổ sông Hồng.
Câu 12. Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. Trung Quốc.
D. Tây Nguyên.
Chọn D
Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng),...
Câu 13. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang.
B. Ninh Bình.
C. Hải Dương.
D. Hưng Yên.
Chọn A
Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).
Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Là vùng đông dân nhất nước ta.
B. Có nguồn lao động trẻ và đông.
C. Lao động có kinh nghiệm sản xuất.
D. Phần lớn dân số sống ở thành thị.
Chọn D
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn ngày càng cao (số dân có trình độ chuyên môn đông). Lao động của vùng có nhiều kinh nghiệm trong các hoạt động sản xuất, nhạy bén và tiếp thu nhanh khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 15. Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục phát triển dựa trên cơ sở
A. thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn vốn đầu tư nhiều.
B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. thu hút nhiều vốn đầu tư, nguồn tài nguyên dồi dào.
D. nguồn tài nguyên đa dạng, lao đông kĩ thuật rất đông.
Chọn B
Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục phát triển dựa trên cơ sở nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Các cơ sở lớn tập trung ở Hà Nội, Nam Định, Hưng Yên.
Câu 16. Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn C
Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng Đông Nam Bộ. Vùng có nhiều trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Từ Sơn, Hạ Long,…
Câu 17. Vùng nào sau đây ở nước ta có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn A
Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh,... Các trung tâm công nghiệp của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hạ Long.
Câu 18. Cảng hàng không quốc tế không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Nội Bài.
B. Cát Bi.
C. Vân Đồn.
D. Phú Bài.
Chọn D
Giao thông đường hàng không phát triển nhanh. Đồng bằng sông Hồng có 3 cảng hàng không quốc tế là Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng) và Vân Đồn (Quảng Ninh).
Câu 19. Các trung tâm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Hà Nội, Hạ Long và Hải Phòng.
B. Hạ Long, Cúc Phương và Hà Nội.
C. Tràng An, Cát Bà và Hải Phòng.
D. Cát Bà, Hà Nội và Cúc Phương.
Chọn A
Các điểm du lịch nổi tiếng là vịnh Hạ Long, Tràng An, Cát Bà, Cúc Phương,... Các trung tâm du lịch lớn là Hà Nội, Hạ Long, Hải Phòng.
Câu 20. Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
B. Có biên giới giáp với Trung Quốc.
C. Tiếp giáp Bắc Trung Bộ, biển Đông.
D. Có diện tích rộng lớn nhất nước ta.
Chọn D
Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng),...
Câu 21. Về tự nhiên, vùng Đồng bằng sông Hồng không có hạn chế chủ yếu nào sau đây?
A. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
B. Ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi.
C. Cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải.
D. Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.
Chọn C
Hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng về tự nhiên là
- Hằng năm, vùng chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ.
- Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ngày càng phức tạp hơn.
- Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, đặc biệt ở các đô thị lớn đang trở thành sức ép trong phát triển bền vững.
Câu 22. Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.
B. diện tích đất suy thoái tăng lên nhanh chóng.
C. đất hoang hóa ngày càng được mở rộng ra.
D. chất lượng về nguồn nước sạch giảm rõ rệt.
Chọn A
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là bình quân đất canh tác trên đầu người của vùng ngày càng giảm do dân số ngày càng đông và diện tích đất bị chuyển sang mục đích khác (xây dựng, công nghiệp,…).
Câu 23. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do
A. lượng mưa lớn quanh năm.
B. vị trí nằm tiếp giáp với biển.
C. địa hình khá bằng phẳng.
D. có hai hệ thống sông lớn.
Chọn D
Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do có hai hệ thống sông lớn (sông Hồng và sông Thái Bình). Ngoài ra, khu vực này còn có nguồn nước ngầm phong phú.
Câu 24. Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. lao động và thị trường.
C. đầu tư từ nước ngoài.
D. truyền thống sản xuất.
Chọn B
Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ nội vùng rất lớn (mạnh).
Câu 25. Việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng do
A. ít việc làm, người nhập cư đông.
B. ngành dịch vụ kém phát triển.
C. nền kinh tế còn chậm phát triển.
D. dân số đông, ngày càng tăng.
Chọn D
Đồng bằng sông Hồng có dân số đông, mật độ dân số đô thị cao, kết cấu dân số trẻ nên số người trong độ tuổi lao động lớn nhu cầu việc làm lớn, đặc biệt là hoạt động kinh tế phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ) ở khu vực thành thị. Tuy nhiên, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu việc làm -> Việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị.
Câu 26. Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp do
A. dân số đông.
B. năng suất thấp.
C. diện tích nhỏ.
D. đất nghèo nàn.
Chọn A
Nguyên nhân làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp là do số dân rất đông. Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước. Năm 2021, số dân của vùng là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,07%.
Câu 27. So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về
A. nuôi trồng thủy hải sản nước ngọt.
B. rau ôn đới vào vụ đông xuân.
C. trồng và chế biến lúa cao sản.
D. chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.
Chọn B
So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về rau ôn đới vào vụ đông xuân do mùa đông lạnh.
Câu 28. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
A. Nguyên liệu và cơ sở vật chất.
B. Nguyên liệu và nguồn đầu tư.
C. Nguyên liệu và thị trường.
D. Nguyên liệu và lao động.
Chọn C
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa vào nguồn nguyên liệu phong phú từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và thị trường nội vùng mạnh.
Câu 29. Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng cần
A. nhập khẩu lương thực, hạn chế việc nhập cư.
B. đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
C. thu hút lực lượng lao động các vùng khác tới.
D. đẩy mạnh sản xuất lương thực và thực phẩm.
Chọn B
Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất nước ta -> Để đảm bảo lương thực phục vụ nhu cầu người dân trong vùng cần đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất cây trồng và thay đổi cơ cấu mùa vụ phù hợp với nhu cầu ngày càng đa dạng của người dân.
Câu 30. Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư - lao động của Đồng bằng sông Hồng là
A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
B. lao động có trình độ cao và phân bố dân cư khá đều.
C. nguồn lao động chuyên môn đông, có nhiều dân tộc.
D. tỉ lệ dân thành thị cao, mật độ dân số còn khá thấp.
Chọn A
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn ngày càng cao (số dân có trình độ chuyên môn đông). Đây cũng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1 091 người/km2, gấp 3,7 lần so với trung bình cả nước.
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Diện tích 21,3 nghìn km2, gồm 11 tỉnh và thánh phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh. Có 7 tỉnh, thành phố thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- Có vùng biển rộng thuộc vịnh Bắc Bộ, hệ thống các đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu, Cát Bà,…
- Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học – công nghệ của cả nước.
- Có nhiều thành phố, trong đó có Hà Nội là Thủ đô.
- Tiếp giáp Trung Quốc, giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
=> Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế, giao thương với các nước trong khu vực và các vùng trong cả nước.
2. Đặc điểm dân số
- Năm 2021, số dân khoảng 23,2 triệu người (chiếm 23,6% dân số cả nước), mật độ dân số cao (1091 người/km2). Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khoảng 1,07.
- Thành phần dân tộc chủ yếu là người Kinh và các dân tộc thiểu số như Mường, Tày, Nùng, Dao,…
- Tỉ lệ dân thành thị khoảng 37,6%, tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 49,2 dân số.
II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Thế mạnh
a) Thế mạnh về điều kiện tự nhiên
- Địa hình và đất: địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi phát triển, phân bố sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng. Chủ yếu là đất phù sa màu mỡ, thuận lợi thâm canh lúa nước, trồng rau đậu và các cây công nghiệp hàng năm.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa theo mùa là cơ sở để hình thành cơ cấu cây trồng đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng các loại cây ngắn ngày ôn đới và cận nhiệt vào mùa đông.
- Nguồn nước khá phong phú, bao gồm nước trên mặt (hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình); nước ngầm và nhiều nguồn nước nóng, nước khoáng ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Ninh Bình,… => nguồn tài nguyên quan trọng cho sản xuất và đời sống.
- Rừng đa dạng với tổng diện tích rừng gần 490 nghìn ha (2021). Có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ môi trường và phát triển du lịch của vùng, nhất là rừng ngập mặn ven biển. Có các vườn quốc gia (Cúc Phương, Tam Đảo, Ba Vì, Cát Bà,…), khu dự trữ sinh quyển thế giới (Cát Bà, Châu thổ sông Hồng), vai trò quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển du lịch,…
- Biển, đảo: có vùng biển rộng lớn, nhiều bãi tôm, cá, ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh; ven biển nhiều bãi triều, đầm,… => phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản. Địa hình bờ biển thuận lợi xây dựng các cảng biển. Tài nguyên du lịch biển, đảo phong phú, tiêu biểu là di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long và quần đảo Cát Bà cùng các danh lam thắng cảnh, bãi biển đẹp,…
- Khoáng sản: chủ yếu là than đá ở Quảng Ninh, than nâu tiềm năng lớn ở một số tỉnh, đá vôi, sét, cao lanh, khí tự nhiên,…
b) Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Dân cư, lao động: số dân đông, nguồn lao động dồi dào. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước, chiếm 37% lao động từ 15 tuổi trở lên của vùng (2021).
- Cơ sở hạ tầng và vật chất – kĩ thuật: đang được đầu tư và phát triển khá đồng bộ, hiện đại. Có hệ thống cảng biển lớn là Hải Phòng, Quảng Ninh; các sân bay quốc tế Nội Bài, Cát Bi,…; các tuyến đường cao tốc,… góp phần quan trọng trong giao thương kinh tế với các vùng khác và quốc tế. Tập trung các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, trung tâm thương mại, hệ thống các trường đại học, viện nghiên cứu,… hàng đầu cả nước. Mạng lưới đô thị dày đặc với 2 đô thị lớn là Hà Nội và Hải Phòng, đóng vai trò động lực phát triển cho vùng.
- Chính sách: nhiều chính sách được ban hành thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội như chính sách thu hút đầu tư, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và vật chất – kĩ thuật, xây dựng nông thôn mới, đô thị thông minh,…
- Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, giàu bản sắc văn hóa, có giá trị lịch sử với nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể như Hoàng Thành Thăng Long, Dân ca Quan họ Bắc Ninh,…=> phát triển du lịch.
2. Hạn chế
- Biến đổi khí hậu, thiên tai tác động đáng kể đến hoạt động sản xuất và đời sống.
- Sức ép dân số lên kinh tế - xã hội – môi trường là một trong những trở ngại lớn.
- So với tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng đang quá tải; thị trường trong và ngoài nước nhiều biến động.
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phát triển công nghiệp
- Tình hình phát triển công nghiệp:
+ Công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GRDP, luôn duy trì vai trò là trụ cột tăng trưởng kinh tế của vùng. Năm 2021, quy mô ngành công nghiệp đạt 917,9 nghìn tỉ đồng, chiếm 35,6%.
+ Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, đầy đủ các ngành công nghiệp, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm tỉ trọng lớn.
+ Đi đầu trong nghiên cứu, ứng dụng khoa học – công nghệ và đổi mới sáng tạo vào sản xuất công nghiệp. Thu hút nhiều doanh nghiệp lớn đầu tư sản xuất công nghiệp theo hướng hiện đại, thúc đẩy tốc độ tăng trường và hiện đại hóa ngành công nghiệp.
+ Có nhiều trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Từ Sơn, Hạ Long,… số lượng khu công nghiệp đứng thứ 2 cả nước. Hình thành và phát triển khu công nghệ cao Hòa Lạc, thí điểm phát triển khu công nghiệp sinh thái Deep C.
- Định hướng phát triển công nghiệp: phát triển theo hướng tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại như điện tử, sản xuất phần mềm, trí tuệ nhân tạo; công nghiệp hỗ trợ,…; ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp mới gắn với nguồn năng lượng tái tạo, sản xuất vật liệu mới,…
2. Phát triển dịch vụ
- Tình hình phát triển dịch vụ: có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế, chiếm 42,1% GRDP của vùng (2021), các ngành giao thông vận tải, thương mại, du lịch, tài chính - ngân hàng phát triển mạnh:
+ Giao thông vận tải: mạng lưới giao thông được xây dựng khá hoàn thiện, đầy đủ loại hình. Đường bộ có các tuyến quốc lộ 1, 5, 18, cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, Hạ Long – Vân Đồng; tuyến đường sắt Hà Nội – TP Hồ Chí Minh, Hà Nội – Lào Cai,… phát triển đường sắt đô thị; hệ thống cảng biển Hải Phòng, Quảng Ninh; sân bay quốc tế Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn. Hà Nội và Hải Phòng là những đầu mối giao thông quan trọng. Khối lượng hàng hóa và hành khách vận chuyển tăng liên tục. Năm 2021 đạt 588,5 triệu tấn hàng hóa, 1123,3 triệu lượt người.
+ Thương mại: nội thương phát triển mạnh, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh, năm 2021 đạt 1143,1 nghìn tỉ đồng, chiếm 26% cả nước. Chủ yếu ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long,… Ngoại thương phát triển nhanh, tổng giá trị xuất – nhập khẩu chiếm khoảng 1/3 cả nước.
+ Du lịch: sản phẩm du lịch nổi bật là du lịch văn hóa, du lịch lễ hội, du lịch MICE, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng ở núi và biển, đảo,… Doanh thu du lịch lữ hành cả vùng tăng nhawnh, chiếm 31,3% cả nước (2022). Các trung tâm du lịch là như Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long.
+ Tài chính ngân hàng: phát triển mạnh và rộng khắp, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh doanh; đẩy mạnh phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại, phát triển mô hình ngân hàng số, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong quản trị và cung cấp dịch vụ,… Hà Nội là trung tâm tài chính – ngân hàng hàng đầu của vùng và cả nước.
- Định hướng phát triển dịch vụ: tập trung phát triển các ngành dịch vụ như logistics, viễn thông, y tế chuyên sâu,…; trở thành trung tâm dịch vụ hiện đại của khu vực Đông Nam Á, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ; phát huy vai trò trung tâm đào tạo nguồn lao động chất lượng cao dẫn đầu cả nước; phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn với sản phẩm đa dạng, độc đáo, gắn với phát huy giá trị của nền văn minh sông Hồng.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Trắc nghiệm Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Trắc nghiệm Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Trắc nghiệm Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Trắc nghiệm Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Trắc nghiệm Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ