Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 6 Phép cộng, phép trừ số thập phân được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Phép cộng, phép trừ số thập phân. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Toán 6 Phép cộng, phép trừ số thập phân
A. Bài tập Phép cộng, phép trừ số thập phân
Bài 1. Tính:
a) (–0,346) + (–12,78);
b) (–56,4) + 401,96;
c) (–1,46) – 45,8;
d) (‒79,45) – (–43,4).
Hướng dẫn giải
a) (–0,346) + (–12,78)
= ‒(0,346 + 12,78)
= ‒13,126
b) (–56,4) + 401,96
= 401,96 – 56,4
= 345,56
c) (–1,46) – 45,8
= (–1,46) + (–45,8)
= ‒(1,46 + 45,8)
= ‒47,26
d) (‒79,45) – (–43,4)
= (‒79,45) + 43,4
= ‒(79,45 – 43,4)
= –36,05
Bài 2. Tính một cách hợp lí:
a) A = 41,54 – 3,18 + 23,17 + 8,46 – 5,82 – 3,17
b) B = 32,18 + 36,42 – 13,93 – (2,18 + 6,42 – 3,93)
Hướng dẫn giải
a) A = 41,54 – 3,18 + 23,17 + 8,46 – 5,82 – 3,17
A = 41,54 + 8,46 + 23,17 – 3,17 – 3,18 – 5,82
A = (41,54 + 8,46) + (23,17 – 3,17) – (3,18 + 5,82)
A = 50 + 20 – 9
A = 70 – 9
A = 61.
b) B = 32,18 + 36,42 – 13,93 – (2,18 + 6,42 – 3,93)
B = 32,18 + 36,42 – 13,93 – 2,18 – 6,42 + 3,93
B = (32,18 – 2,18) + (36,42 – 6,42) – (13,93 ‒ 3,93)
B = 30 + 30 – 10
B = 60 – 10
B = 50.
Bài 3. Tính chu vi tứ giác biết độ dài bốn cạnh lần lượt là 3,4 cm; 5,8 cm; 6,7 cm và 7,3 cm.
Hướng dẫn giải
Chu vi tứ giác là: 3,4 + 5,8 + 6,7 + 7,3 = 23,2 (cm)
Vậy chu vi tứ giác đó là 23,2 cm.
Bài 4. Năm 2021 do dịch COVID ‒ 19 nên nhiều nhà máy gặp khó khăn, một nhà máy may mặc trong tháng 8/2021 có ghi số dư là ‒2,3 tỉ đồng. Đến tháng 9/20221 do chuyển hướng sản xuất sang khẩu trang xuất khẩu nên số dư là 0,35 tỉ đồng. Số tiền mà nhà máy tăng được trong một tháng từ 8/2021 đến tháng 9/2021 là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Số tiền mà nhà máy tăng được trong tháng 9/2021 là:
0,35 – (‒2,3) = 0,35 + 2,3 = 2,65 (tỉ đồng)
Vậy số tiền mà nhà máy tăng được trong một tháng từ 8/2021 đến tháng 9/2021 là 2,65 tỉ đồng.
Câu 5. Thực hiện phép tính: (−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6) ta được kết quả là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Trả lời:
(−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6) = [(−4,5) + 4,5] + [3,6 + (−3.6)] = 0 + 0 = 0
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6. Điền số thích hợp vào ô trống
Thực hiện phép tính sau: 12,3 + 5,67 ta được kết quả là …..
Trả lời:
12,3 + 5,67 = 17,97
Câu 7. Điền số thích hợp vào ô trống
Kết quả của phép tính ( −12,3) + (−5,67) là …..
Trả lời:
(−12,3) + (−5,67) = −17,97
Câu 8. Điền số thích hợp vào ô trống
Thực hiện phép tính −5,5 + 90,67 ta được kết quả là:…
Trả lời:
−5,5 + 90,67 = 90,67 − 5,5 = 85,17
Câu 9. Điền số thích hợp vào ô trống
Kết quả của phép trừ 0,008 − 3,9999 là :…..
Trả lời:
0,008 − 3,9999 = 0,008 + (−3,9999) = −(3,9999 − 0,008) = −3,9919
Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống
Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:
- Chất béo: 0,3 g
- Kali: 0,42 g.
Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là : ……
Trả lời:
Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là:
0,42 − 0,3 = 0,12(g)
Câu 11. Tính một cách hợp lí: 89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72) ta được kết quả bằng
A. 80
B. −80
C. 100
D. −100
Trả lời:
89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72)
= 89,45 + 0,55 + (−3,28) + (−6,72)
= (89,45+0,55) + [(−3,28) + (−6,72)]
= 90 + (−10) = 90 – 10 = 80
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.
Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
A. Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất
B. Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất
C. Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất
D. Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất
Trả lời:
Ta thấy: 1,57 > 1,53 > 1,49
=> Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m. hiểu
Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?
A. 0,18m
B. 0,08m
C. 0,04m
D. 0,14m
Trả lời:
Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
A. 1,95m
B. 3,8m
C. 2,48m
D. 2,38m
Trả lời:
Đổi 10cm = 0,1m
Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: 1,85 + 0,1 = 1,95 (m)
Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: 1,85 + 1,95 = 3,8(m)
Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: 3,8 − 1,35 = 2,48 (m)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Tính chu vi của hình tam giác sau:
A. 7,85(cm)
B. 7,95(cm2)
C. 7,55(cm2)
D. 7,95(cm)
Trả lời:
Chu vi hình tam giác là:
2,4 + 3,75 + 3,6 = 7,95 (cm).
Đáp án cần chọn là: D
B. Lý thuyết Phép cộng, phép trừ số thập phân
1. Số đối của số thập phân
Số đối của số thập phân a kí hiệu là ‒a. Ta có: a + (‒a) = 0.
Chú ý: Số đối của số thập phân ‒a là a, tức là ‒(‒a) = a.
Ví dụ 1. Số đối của 1,14 là ‒1,14;
Số đối của số ‒2,568 là 2,568.
2. Phép cộng, phép trừ số thập phân
a) Cộng hai số thập phân
- Cộng hai số thập phân dương: Muốn cộng hai số thập phân dương ta thực hiện quy tắc cộng hai số nguyên dương.
- Cộng hai số thập phân âm: Muốn cộng hai số thập phân âm ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu “‒” đằng trước kết quả:
(‒a) + (‒b) = ‒(a + b)
- Cộng hai số thập phân khác dấu, ta làm như sau:
+ Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
+ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ “‒” trước kết quả.
Ví dụ 2. Tính:
a) 1,123 + 2,234;
b) (‒1,058) + (‒3,305);
c) 15,6 + (‒9,58);
d) (‒45,6) + 15,7.
Hướng dẫn giải
a) 1,123 + 2,234 = 3,357;
b) (‒1,058) + (‒3,305) = ‒(1,058 + 3,305) = ‒4,363
c) 15,6 + (‒9,58) = 15,6 ‒ 9,58 = 6,02;
d) (‒45,6) + 15,7 = ‒(45,6 ‒ 15,7) = ‒29,9.
* Tính chất của phép cộng số thập phân:
Giống như phép cộng số nguyên, phép cộng số thập phân có các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
Ví dụ 3. Tính một cách hợp lí: 34,9 + (–31,5) + 45,81 + (–68,5)
Hướng dẫn giải
34,9 + (–31,5) + 45,81 + (–68,5)
= (34,9 + 45,81) + [(–68,5) + (–31,5)]
= 80 + (–100)
= –(100 – 80)
= – 20.
b) Trừ hai số thập phân
- Muốn trừ hai số thập phân, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
a – b = a + (–b)
Ví dụ 4. Tính:
a) (–1,15) – 3,68;
b) (–68,4) – (–45,54);
Hướng dẫn giải
a) (–1,15) – 3,68 = (–1,15) + (–3,68) = –(1,15 + 3,68) = –4,83.
b) (–68,4) – (–45,54) = (–68,4) + 45,54 = –(68,4 – 45,54) = –22,86.
3. Quy tắc dấu ngoặc
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc.
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ “‒“ đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “‒“ và dấu “‒“ thành dấu “+”:
a ‒ (b + c – d) = a ‒ b ‒ c + d
Ví dụ 5. Tính một cách hợp lí: (–46,75) – (–1,76 + 53,25).
Huớng dẫn giải
(–46,75) – (1,76 + 53,25)
= (–46,75) – 1,76 – 53,25
= (–1,76) + (–46,75) – 53,25
= (–1,76) + [(–46,75) + (–53,25)]
= (–1,76) + (–100)
= –(1,76 + 100)
= –101,76.