20 Bài tập Số nguyên âm lớp 6 (sách mới) có đáp án

386

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 6 Số nguyên âm được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Số nguyên âm. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 6 Số nguyên âm

A. Bài tập Số nguyên âm

Bài 1

a) Đọc các số sau: – 9, – 17.

b) Viết các số sau: trừ hai mươi lăm; âm ba trăm bốn mươi tám.

Lời giải:

a) Số – 9 được đọc là: "âm chín" hoặc là "trừ chín";

Số – 17 được đọc là: "âm mười bảy" hoặc "trừ mười bảy".

b) Số "trừ hai mươi lăm" được viết là: – 25;

Số "âm ba trăm bốn mươi tám" được viết là: – 348. 

Bài 2. Viết số nguyên âm biểu thị các tình huống sau:

a) Ông An nợ ngân hàng 5 000 000 đồng;

b) Bà Ban kinh doanh bị lỗ 600 000 đồng.

Lời giải:

a) Ông An nợ ngân hàng 5 000 000 đồng, có nghĩa là ông An có – 5 000 000 đồng;

b) Bà Ban kinh doanh bị lỗ 650 000 đồng, có nghĩa là bà Ba có – 650 000 đồng.

Bài 3. Viết số nguyên âm chỉ năm có các sự kiện sau:

a) Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên;

b) Nhà toán học Ác-si-mét (Archimedes) sinh năm 287 trước Công nguyên.

Lời giải:

a) Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên.

 Vậy có nghĩa là nó được tổ chức năm – 776.

b) Nhà toán học Ác-si-mét (Archimedes) sinh năm 287 trước Công nguyên.

Vậy có nghĩa là nhà toán học Ác-si-mét (Archimedes) sinh năm – 287.

Câu 4: Số phần tử của tập hợp số nguyên âm là

A. 5 phần tử.

B. 10 phần tử.

C. 100 phần tử.

D. vô số phần tử.

Lời giải

Các số – 1, – 2, – 3, … là các số nguyên âm. 

Do đó tập hợp các số nguyên âm có vô số phần tử. 

Chọn đáp án D. 

Câu 5: Dãy nào dưới đây gồm hai số nguyên âm và một số tự nhiên? 

A. – 18, – 45, 23

B. 36, 48, – 72

C. 34, – 45, 0

D. 0, 121, – 60

Lời giải

Quan sát các đáp án ta thấy ở đáp án A, các số – 18, – 45 là số nguyên âm và 23 là số tự nhiên, nên dãy này gồm 2 số nguyên âm và một số tự nhiên. 

Chọn đáp án A. 

Câu 6: Chọn đáp án sai. Số – 64 được đọc là:

A. Âm sáu mươi tư 

B. Trừ sáu mươi tư 

C. Âm sáu mươi bốn 

D. Sáu mươi bốn

Lời giải

Ta có số – 64 được đọc là: âm sáu mươi tư hoặc trừ sáu mươi tư hoặc âm sáu mươi bốn. 

Còn sáu mươi bốn là số 64. Do đó đáp án D sai. 

Chọn đáp án D. 

Câu 7: Viết số sau: âm bốn trăm hai mươi ba. 

A. 423 

B. – 423 

C. 234 

D. + 423 

Lời giải

Số âm bốn trăm hai mươi ba được viết là – 423. 

Chọn đáp án B. 

Câu 8: Cho các số: – 8; – 67; 0; 23; 58. Có bao nhiêu số nguyên âm trong các số đã cho?

A. 1

B. 

C. 3

D. 4

Lời giải

Trong các số đã cho, có hai số là số nguyên âm, đó là – 8 và – 67. 

Chọn đáp án B. 

Câu 9: Bảng dưới đây cho biết nhiệt độ ở một số thành phố thuộc vùng xứ lạnh trong một ngày mùa đông:

Thành phố

Nhiệt độ

Moscow

– 9°C

Saint Peterburg

– 8°C

Vladivostok

– 12°C

Hãy cho biết nhiệt độ của thành phố Saint Peterburg?

A. – 8°C

B. – 9°C

C. – 10°C

D. – 12°C

Lời giải

Theo bảng đã cho, ta thấy nhiệt độ của thành phố Saint Peterburg trong một ngày mùa đông là – 8°C.

Chọn đáp án A.   

Câu 10: Theo bảng ở Câu 4, hãy cho biết nhiệt độ của thành phố Moscow trong một ngày mùa đông là:

A. âm tám độ C 

B. âm mười độ C 

C. âm chín độ C

D. chín độ C

Lời giải

Theo bảng đã cho ở Câu 4, ta thấy nhiệt độ của thành phố Moscow trong một ngày mùa đông là – 9°C, đọc là âm chín độ C. 

Chọn đáp án C.

Câu 11: Độ sâu trung bình của toàn bộ đại dương là 3 500 m dưới mực nước biển. Số nguyên âm biểu thị độ sâu đó là:

A. 3 500 m 

B. – 3 000 m 

C. – 3 500 m 

D. – 500 m 

Lời giải

Độ sâu trung bình của toàn bộ đại dương là 3 500 m dưới mực nước biển. Số nguyên âm biểu thị độ sâu đó là – 3 500 m.

Chọn đáp án C. 

Câu 12: Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào khoảng năm 257 TCN. Số nguyên âm biểu thị thời gian đó là:

A. 257

B. – 257 

C. – 275 

D. – 725

Lời giải

Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào khoảng năm 257 TCN. Số nguyên âm biểu thị thời gian đó là – 257. 

Chọn đáp án B. 

Câu 13: Nếu 50 000 đồng biểu diễn số tiền có là 50 000 đồng thì – 100 000 đồng biểu diễn số tiền: 

A. có 100 000 đồng

B. có 150 000 đồng

C. nợ 100 000 đồng

D. nợ 150 000 đồng 

Lời giải

Nếu 50 000 đồng biểu diễn số tiền có là 50 000 đồng thì – 100 000 đồng biểu diễn số tiền nợ 100 000 đồng. 

Chọn đáp án C.

Câu 14: Nếu 20°C biểu diễn 20 độ trên 0°C thì – 5°C biểu diễn:

A. – 5°C trên 0°C

B. – 5°C dưới 0°C

C. 5°C trên 0°C

D. 5°C dưới 0°C

Lời giải:

Nếu 20°C biểu diễn 20 độ trên 0°C thì – 5°C biểu diễn 5°C dưới 0°C. 

Chọn đáp án D. 

Câu 15: Cho tập hợp A = {– 5; – 8; 0; 14; – 70; 65; – 450}.

Số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là: 

A. 7

B. 

C. 5

D. 

Lời giải

Nhận thấy trong tập hợp A có các phần tử – 5; – 8; – 70; – 450 là các số nguyên âm. Do đó số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là 4 phần tử. 

Chọn đáp án D. 

Câu 16: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

A. Số 0 là số nguyên âm

B. Số 1 là số nguyên âm

C. Số – 7 là số nguyên âm 

D. Số 0 không là số tự nhiên 

Lời giải 

Ta có số 0 là số tự nhiên và không phải số nguyên âm nên A và D sai.

Số 1 là số tự nhiên và không phải số nguyên âm nên B sai. 

Số – 7 là số nguyên âm nên C đúng. 

Chọn đáp án C. 

Câu 17: Ông Hải kinh doanh bị lỗ 700 000 000 đồng, số nguyên âm biểu thị số tiền bị lỗ của ông Hải là:

A. – 700 đồng

B. – 700 000 đồng 

C. – 700 000 000 đồng 

D. 700 000 000 đồng

Lời giải

Ông Hải kinh doanh bị lỗ 700 000 000 đồng, số nguyên âm biểu thị số tiền bị lỗ của ông Hải là – 700 000 000 đồng. 

Chọn đáp án C. 

Câu 18: Nhà toán học Euclid sống vào thế kỉ 3 TCN, số nguyên âm biểu thị thế kỉ đó là:

A. 

B. – 3

C. 

D. 

Lời giải

Nhà toán học Euclid sống vào thế kỉ 3 TCN, số nguyên âm biểu thị thế kỉ đó là – 3.

Chọn đáp án B. 

Câu 19. Cho trục số:

30 câu Trắc nghiệm Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên (Chân trời sáng tạo) có đáp án – Toán 6 (ảnh 3)

Điểm −4 cách điểm 3 bao nhiêu đơn vị?

A. 4

B. −7

C. 7

D. 6

Trả lời:

Ta thấy điểm −4 cách điểm 3 bảy đơn vị.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20. Tập hợp nào dưới đây gồm các số nguyên âm

A. {−3; −2; 1}

B. {−9; −2; −1}

C. {−6; 1; 4}

D. {1; 4; 8}

Trả lời:

Đáp án A: Số 1 không là số nguyên âm

Đáp án B: Tất cả các số đều là số nguyên âm

Đáp án C: Số 1; 4 không là số nguyên âm

Đáp án D: Cả ba số đều không là số nguyên âm.

Đáp án cần chọn là: B

B. Lý thuyết Số nguyên âm

+ Các số – 1, – 2, – 3, ... là các số nguyên âm. Số nguyên âm được nhận biết bằng dấu “–”  ở trước số tự nhiên khác 0.

Ví dụ: – 5, – 10, – 10 000, ….

+ Cách đọc số nguyên âm: Có hai cách đọc số nguyên âm

Ví dụ: – 7 là số nguyên âm, đọc là âm bảy hoặc trừ bảy. 

+ Số nguyên âm được sử dụng trong nhiều tình huống thực tiễn cuộc sống. 

Chẳng hạn, 

- Số nguyên âm được dùng để chỉ nhiệt độ dưới 0 °C

Ví dụ: Nhiệt độ 5 độ dưới 0 °C được viết là   – 5 °C. đọc là: âm năm độ C.

- Số nguyên âm được dùng để chỉ độ cao dưới mực nước biển.

Ví dụ: Một thị trấn nhỏ gần thành phố Rốt-téc-đam (Rotterdam, Hà Lan) là một vùng đất trũng dưới mực nước biển xấp xỉ 7 m. Ta nói độ cao trung bình của vùng đất đó là – 7 m. 

- Số nguyên âm được đùng để chỉ số tiền nợ, cũng như để chỉ số tiền lỗ trong kinh doanh.

Ví dụ: Khi ông Huy nợ 50 000 đồng thì ta có thể nói ông Huy có – 50 000 đồng.

Khi báo cáo kết quả kinh doanh, nếu bị lỗ 40 000 000 đồng thì ta có thể nói lợi nhuận là – 40 000 000 đồng.

- Số nguyên âm được dùng để chỉ thời gian trước Công nguyên.

Ví dụ: Nhà toán học Py-ta-go (Pythagoras) sinh năm – 570, nghĩa là ông sinh năm 570 trước Công nguyên.

Đánh giá

0

0 đánh giá