Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Phần 1. 25 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Câu 1. Quốc lộ 1 chạy từ
A. Hà Nội đến Cà Mau.
B. Hà Nội đến Kiên Giang.
C. Lạng Sơn đến Cần Thơ.
D. Lạng Sơn đến Cà Mau.
Chọn D
Quốc lộ 1 chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau).
Câu 2. Quốc lộ 1A là tuyến đường
A. ngắn nhất của nước ta.
B. duy nhất đi qua 7 vùng kinh tế.
C. xương sống của hệ thống đường bộ.
D. chạy dọc biên giới phía tây.
Chọn C
Quốc lộ 1A là tuyến đường bộ dài 2 300km ở phía đông (từ cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn đến Năm Căn - Cà Mau), là tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ nước ta (đi qua 6/7 vùng kinh tế).
Câu 3. Các đầu mối giao thông quan trọng ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc và Nam là
A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Đà Nẵng, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội.
Chọn B
Các đầu mối giao thông quan trọng ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 4. Trục đường nào sau đây có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía tây của nước ta hiện nay?
A. Đường quốc lộ 14.
B. Đường Hồ Chí Minh.
C. Đường quốc lộ 15.
D. Đường quốc lộ 1.
Chọn B
Trục đường xuyên quốc gia có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía tây của đất nước là đường Hồ Chí Minh.
Câu 5. Ở nước ta hiện nay, loại hình vận tải nào sau đây có khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa lớn nhất?
A. Đường biển.
B. Đường hàng không.
C. Đường sắt.
D. Đường ô tô.
Chọn D
Ở nước ta hiện nay, loại đường có khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa lớn nhất là đường ô tô (cơ động, nhanh, liên kết được với các loại hình vận tải khác dễ dàng,…).
Câu 6. Tính đến năm 2021, nước ta có bao nhiêu sân bay quốc tế?
A. 22.
B. 10.
C. 15.
D. 17.
Chọn B
Cả nước có 22 cảng hàng không đang được khai thác, trong đó có 10 cảng hàng không quốc tế và 12 cảng hàng không nội địa (năm 2021). Một số cảng hàng không quốc tế có năng lực vận tải lớn, là cửa ngõ quốc tế và đầu mối vận tải hàng không lớn của nước ta là Nội Bài (Hà Nội), Đà Nẵng (Đà Nẵng), Tân Sơn Nhất (Thành phố Hồ Chí Minh),...
Câu 7. Các cảng hàng không là cửa ngõ quốc tế và đầu mối vận tải hàng không lớn của nước ta là
A. Nội Bài, Phú Bài và Tân Sơn Nhất.
B. Nội Bài, Cần Thơ và Tân Sơn Nhất.
C. Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất.
D. Nội Bài, Vân Đồn và Tân Sơn Nhất.
Chọn C
Cả nước có 22 cảng hàng không đang được khai thác, trong đó có 10 cảng hàng không quốc tế và 12 cảng hàng không nội địa (năm 2021). Một số cảng hàng không quốc tế có năng lực vận tải lớn, là cửa ngõ quốc tế và đầu mối vận tải hàng không lớn của nước ta là Nội Bài (Hà Nội), Đà Nẵng (Đà Nẵng), Tân Sơn Nhất (Thành phố Hồ Chí Minh),...
Câu 8. Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất nước ta là
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đà Nẵng.
D. TP Hồ Chí Minh.
Chọn A
Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất nước ta là Hà Nội. Với ba tuyến quan trọng là Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Lạng Sơn,...
Câu 9. Loại hình nào sau đây không thuộc về hoạt động Viễn thông?
A. Điện thoại.
B. Thư, báo.
C. Fax.
D. Internet.
Chọn B
Các loại hình hoạt động Viễn thông là điện thoại, fax, internet,... Còn thư, báo là loại hình thoại bưu chính.
Câu 10. Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện nay?
A. Đường hàng không.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Đường sông.
Chọn C
Đường biển có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn, đi xa nên là loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện nay (trên 70%).
Câu 11. Ở nước ta hiện nay, loại đường nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa và hành khách lớn nhất?
A. Đường ô tô.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Đường sông.
Chọn C
Vận tải đường biển có khối lượng luân chuyển hàng hóa và hành khách ngày càng tăng (riêng năm 2021 giảm do ảnh hưởng của Covid-19), lớn nhất (quãng đường xa, vận chuyển đồ nặng, hàng hóa cồng kềnh,…).
Câu 12. Loại hình vận tải nào sau đây ở nước ta phát triển trải rộng khắp các địa phương?
A. Đường ô tô.
B. Đường sắt.
C. Đường sông.
D. Đường biển.
Chọn A
Mạng lưới đường ô tô ở nước ta ngày càng phát triển, trải rộng khắp các địa phương đảm bảo kết nối hiệu quả với các loại hình giao thông khác và kết nối vùng, miền, quốc tế.
Câu 13. Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là
A. Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.
B. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.
C. Quốc lộ 14 và quốc lộ 1.
D. Quốc lộ 1 và quốc lộ 6.
Chọn A
Các tuyến đường bắc - nam là trục giao thông quan trọng nhất của nước ta như: quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh và đường cao tốc Bắc - Nam.
Câu 14. Thành phố nào sau đây hiện nay không có nhà ga đường sắt?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
Chọn D
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long chưa có hệ thống đường sắt -> Thành phố Cần Thơ (thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long) không có hệ thống nhà ga.
Câu 15. Ngành bưu chính phát triển theo hướng
A. đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.
B. hiện đại hóa cơ sở hạ tầng thông tin, truyền thông.
C. phát triển mạng lưới sang các nước Đông Nam Á.
D. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa nông thôn.
Chọn B
Ngành bưu chính phát triển theo hướng hiện đại hóa cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông, cung cấp dịch vụ bưu chính số và hợp tác với các khâu sản xuất và dịch vụ khác: ngân hàng, logistics, vận tải,...
Câu 16. Ngành bưu chính ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thiếu lao động có chuyên môn cao.
B. Chỉ phát triển ở các thành phố lớn.
C. Mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.
D. Các thiết bị trong ngành còn lạc hậu.
Chọn C
Mạng lưới bưu chính phân bố rộng khắp. Một số trung tâm dịch vụ bưu chính đã tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại, tạo cơ sở cho việc xây dựng kinh tế số, xã hội số, như Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 17. Địa hình núi gây khó khăn lớn nhất cho loại hình vận tải nào sau đây ở nước ta hiện nay?
A. Đường sông.
B. Đường ô tô.
C. Đường biển.
D. Đường sắt.
Chọn B
Do đặc điểm địa hình của nước ta chủ yếu là đồi núi với nhiều dãy núi cao hiểm trở chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, Đông - Tây, Vòng Cung,… nên gây ra rất nhiều khó khăn cho ngành vận tải đường bộ (ô tô) trong xây dựng các tuyến giao thông vượt núi, hầm đường,…
Câu 18. Phát biểu nào sau đây đúng với ngành bưu chính ở nước ta hiện nay?
A. Đang phát triển nhanh với các dịch vụ đa dạng.
B. Doanh thu thấp nhưng tốc độ tăng trưởng nhanh.
C. Mạng lưới phân bố hẹp, chỉ phát triển ở đô thị.
D. Chú trọng phát triển các dịch vụ truyền thống.
Chọn B
Doanh thu bưu chính nước ta còn thấp nhưng tốc độ tăng trưởng rất nhanh, năm 2021 đạt gần 27 nghìn tỉ đồng. Dịch vụ bưu chính đa dạng, phát triển theo hướng hiện đại và nâng cao hiệu quả kinh tế. Mạng lưới bưu chính phân bố rộng khắp.
Câu 19. Việt Nam đang sở hữu
A. 2 vệ tinh viễn thông và 6 tuyến cáp quang biển quốc tế.
B. 2 vệ tinh viễn thông và 8 tuyến cáp quang biển quốc tế.
C. 2 vệ tinh viễn thông và 5 tuyến cáp quang biển quốc tế.
D. 2 vệ tinh viễn thông và 7 tuyến cáp quang biển quốc tế.
Chọn D
Việt Nam đang sở hữu 2 vệ tinh viễn thông và 7 tuyến cáp quang biển quốc tế tăng cường kết nối với 1 mạng lưới viễn thông quốc tế. Nước ta đã hình thành các trung tâm viễn thông hiện đại, như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,...
Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng với loại hình vận tải đường ô tô?
A. Phát triển rộng khắp, kết nối hiệu quả với các loại hình vận tải khác.
B. Được đầu tư cải tạo, chất lượng và an toàn ngày càng được nâng cao.
C. Có tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh, năng lực vận chuyển cao.
D. Ứng dựng công nghệ vận tải tiên tiến và phát triển dịch vụ logistics.
Chọn A
Mạng lưới đường ô tô ở nước ta ngày càng phát triển, trải rộng khắp các địa phương đảm bảo kết nối hiệu quả với các loại hình giao thông khác và kết nối vùng, miền, quốc tế. Các tuyến đường bắc - nam là trục giao thông quan trọng nhất của nước ta như: quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh và đường cao tốc Bắc - Nam. Các tuyến đường xuyên Á, cao tốc tạo động lực phát triển kinh tế các vùng và cả nước như đường cao tốc Bắc - Nam, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Hải Phòng, Hải Phòng - Quảng Ninh - Móng Cái,...
Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng với giao thông vận tải của nước ta hiện nay?
A. Hệ thống đường bộ chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực.
B. Hệ thống đường sắt có mặt ở tất cả các tỉnh/thành phố trên cả nước.
C. Nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành.
D. Đường hàng không phát triển chậm và ít cảng hàng không quốc tế.
Chọn C
Các tuyến đường xuyên Á, cao tốc tạo động lực phát triển kinh tế các vùng và cả nước như đường cao tốc Bắc - Nam, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Hải Phòng, Hải Phòng - Quảng Ninh - Móng Cái,...
các tuyến đường cao tốc vừa giúp ngắn thời gian lưu thông, vừa mang lại kinh tế lớn cho Nhà nước.
Câu 22. Loại hình vận tải đường sông phát triển mạnh ở các hệ thống sông nào sau đây?
A. Sông Hồng - Thái Bình.
B. Sông Mê Công - Đồng Nai.
C. Sông Mã - Cả.
D. Sông Thu Bồn.
Chọn B
Vận tải đường sông thuận lợi nhất và được sự dụng với cường độ cao nhất nước ta là hệ thống sông Mê Công - Đồng Nai. Hệ thống sông Mê Công - Đồng Nai phân bố ở khu vực đồng bằng với nhiều kênh, rạch chằng chịt và là khu vực này rất nổi tiếng với các chợ nổi, du lịch sông nước miệt vườn.
Câu 23. Đường ống ở nước ta gắn liền với ngành
A. dầu khí.
B. thực phẩm.
C. điện tử.
D. hóa chất.
Chọn A
Đường ống chủ yếu vận chuyển xăng dầu và khí, phục vụ hiệu quả cho ngành khai thác, chế biến và phân phối dầu khí tại Việt Nam. Đường ống nước ta có một số hệ thống chính: đường ống vận chuyển xăng dầu từ Bãi Cháy - Hạ Long tới các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng, đường ống dẫn khí Cà Mau - Phú Mỹ,...
Câu 24. Hai cảng loại đặc biệt ở nước ta hiện nay là
A. Hải Phòng và Bà Rịa - Vũng Tàu.
B. Vân Phong và Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. Quy Nhơn và Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Chân Mây và Bà Rịa - Vũng Tàu.
Chọn A
Cả nước có 34 cảng biển với 296 bến cảng (năm 2021). Hệ thống cảng biển nước ta là cửa ngõ giao thương hàng hóa xuất, nhập khẩu, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước. Hai cảng loại đặc biệt là Hải Phòng và Bà Rịa - Vũng Tàu. Một số bến cảng quan trọng là Vân Phong (thuộc cảng Khánh Hòa), Cái Mép (thuộc cảng Bà Rịa - Vũng Tàu), Đình Vũ (thuộc cảng Hải Phòng),...
Câu 25. Nhiệm vụ quan trọng của ngành thông tin liên lạc là
A. truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
B. nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng ở biên giới.
C. thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước.
D. phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội vùng sâu và vùng xa.
Chọn A
Ngành thông tin liên lạc có vai trò và nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, thể hiện ở việc truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời mà không ngành nào có thể đảm nhiệm được.
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Nước ta có đầy đủ loại hình giao thông vận tải, mạng lưới phân bố rộng khắp, kết nối với một số tuyến đường quốc tế, như đường sắt, đường bộ xuyên Á,… Các đầu mối giao thông lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh trở thành cửa ngõ quốc tế, tăng cường khả năng hội nhập của đất nước.
- Dịch vụ vận tải ngày càng đa dạng, chất lượng được nâng cao, cự li vận chuyển xa hơn. Khối lượng hàng hóa, hành khách vận chuyển tăng, đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống nhân dân.
1. Đường ô tô:
- Là loại hình giao thông quan trọng nhất, phát triển mạnh cả số lượng và chất lượng. Khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất trong cơ cấu vận tải và xu hướng tăng. Chất lượng vận tải và dịch vụ ngày càng được cải thiện, hiệu quả kinh tế được nâng lên.
- Mạng lưới ngày càng phát triển, trải rộng khắp các địa phương, đảm bảo kết nối hiệu quả với các loại hình giao thông khác và kết nối vùng, miền, quốc tế. Các tuyến đường bắc – nam là trục giao thông quan trọng nhất: quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh, cao tốc Bắc – Nam. Các tuyến đường xuyên Á, cao tốc tạo động lực phát triển kinh tế các vùng và cả nước.
2. Đường sắt:
- Chủ yếu là vận chuyển hàng hóa, hệ thống đường sắt được đầu tư cải tạo, nâng cấp, chất lượng hạ tầng được nâng lên, tốc độ và an toàn được cải thiện. Đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị (ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh) đang được quan tâm phát triển.
- Tuyến đường sắt quan trọng nhất là tuyến Bắc – Nam (Thống Nhất), các tuyến khác tập trung ở phía Bắc, 3 tuyến quan trọng là: Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Lạng Sơn,…
3. Đường sông:
- Đảm nhận chuyên chở hàng hóa nội địa, kết nối với các cảng biển vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. Hỗ trợ vận chuyển công-te-nơ từ cảng biển vào sâu trong nội địa, tăng cường kết nối với loại hình vận tải khác.
- Phát triển trên một số hệ thống sông lớn: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cửu Long. Các tuyến vận tải có lưu lượng vận chuyển lớn là các tuyến liên vùng, như Quảng Ninh – Việt Trì, Sài Gòn – Cà Mau,… Cảng sông quan trọng ở nước ta là: Việt Trì, Tân Châu,…
4. Đường biển:
- Tăng cường kết nối với các phương thức vận tải khác, ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến, phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics.
- Cả nước có 34 cảng biển với 296 bến cảng (2021). Hệ thống cảng biển là cửa ngõ giao thương hàng hóa xuất, nhập khẩu, thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng và cả nước. 2 cảng loại đặc biệt là Hải Phòng và Bà Rịa – Vũng Tàu, một số cảng quan trọng là Vân Phong, Cái Mép, Đình Vũ,… Các tuyến đường biển nội địa tạo mối liên kết giữa các vùng trong nước, các tuyến đường biển quốc tế kết nối với các quốc gia và châu lục khác, Việt Nam đã thiết lập các tuyến tàu xa đi Bắc Mỹ, châu Âu.
5. Đường hàng không:
- Tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh, năng lực vận chuyển ngày càng cao nhờ ứng dụng khoa học – công nghệ, tăng cường đôi tàu bay và mở rộng mạng lưới đường bay.
- Năm 2021, có 22 cảng hàng không, có 10 cảng quốc tế. Cảng Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất là cửa ngõ quốc tế và đầu mối vận tải hàng không lớn.
- Các tuyến đường bay nội địa ngày càng được mở rộng, một số tuyến quốc tế quan trọng là Hà Nội – Tô-ky-ô, Đà Nẵng – Hồng Công, TP Hồ Chí Minh – Lốt An-giơ-lét. Thiết lập những chuyến bay đi thẳng Bắc Mỹ, châu Âu, châu Phi.
6. Đường ống:
- Chủ yếu vận chuyển xăng dầu và khí, phục vụ hiệu quả cho ngành khai thác, chế biến và phân phối dầu khí tại Việt Nam.
- Một số hệ thống chính: đường ống vận chuyển xăng dầu từ Bãi Cháy – Hạ Long tới các tỉnh vùng ĐB sông Hồng, đường ống dẫn khí Cà Mau – Phũ Mỹ,…
II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
- Các hoạt động bưu chính viễn thông đang phát triển theo hướng chuyển đổi số và liên kết chặt chẽ với các hoạt động dịch vụ khác như thương mại, giao thông vận tải,..
1. Bưu chính:
- Doanh thu còn thấp nhưng tốc độ tăng trưởng rất nhanh, năm 2021 đạt gần 27 nghìn tỉ đồng. Dịch vụ đa dạng, phát triển theo hướng hiện đại và nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Các dịch vụ truyền thống như: chuyển, nhận thư, bưu kiện,… từng bước chuyển sang dịch vụ số. Các dịch vụ hỗ trợ sản xuất kinh doanh được mở rộng, đảm bảo chất lượng vận chuyển, nâng cao hiệu quả kinh tế của dịch vụ bưu chính.
- Mạng lưới phân bố rộng khắp, một số trung tâm dịch vụ bưu chính đã tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại, tạo cơ sở cho việc xây dựng kinh tế số, xã hội số, như Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
- Phát triển theo hướng hiện đại hóa cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông, cung cấp dịch vụ bưu chính số và hợp tác với các khâu sản xuất và dịch vụ khác: ngân hàng, logistics, vận tải,…
2. Viễn thông:
- Doanh thu năm 2021 đạt 315,4 nghìn tỉ đồng, các dịch vụ ngày càng đa dạng: dịch vụ điện thoại, internet, dịch vụ mạng và các dịch vụ khai thác công nghệ. Số thuê bao điện thoại khá ổn định, số thuê bao internet tăng nhanh, liên tục.
- Mạng lưới mở rộng và phát triển nhanh, hạ tầng được triển khai đến mọi vùng miền, kết nối với toàn thế giới qua hệ thống băng thông quốc tế. Hiện đang sở hữu 2 vệ tinh viễn thông và 7 tuyến cáp quang biển quốc tế, tăng cường kết nối với mạng lưới viễn thông quốc tế. Hình thành các trung tâm viễn thông hiện đại như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
- Hướng phát triển đẩy mạnh chuyển đổi số, đầu tư vào công nghệ cao và đảm bảo an ninh mạng.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Trắc nghiệm Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Trắc nghiệm Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Trắc nghiệm Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Trắc nghiệm Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ