20 Bài tập Hình chữ nhật lớp 6 (sách mới) có đáp án

446

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 6 Hình chữ nhật được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Hình chữ nhật. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 6 Hình chữ nhật

A. Bài tập Hình chữ nhật

Bài 1. Vẽ hình chữ nhật có một cạnh dài 7cm, một cạnh 3cm.

Lời giải

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 7cm.

Bước 2. Dựng đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng này lấy điểm D sao cho AD = 3cm.

Bước 3. Dựng đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng này lấy điểm C sao cho BC = 3cm.

Bước 4. Nối C với D ta được hình chữ nhật có AB = 7cm, AD = 3cm.

Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Bài 2. Vẽ hình chữ nhật ABCD, biết AB = 4 cm, AD = 6 cm.

Hướng dẫn giải

- Vẽ hai đoạn thẳng AB = 4 cm, AD = 6 cm và AB vuông góc với AD.

- Dựng đường thẳng qua B vuông góc với AB.

- Dựng đường thẳng qua D vuông góc với AD.

- Hai đường thẳng trên cắt nhau tại C. Ta được hình chữ nhật ABCD (như hình vẽ).

Hình chữ nhật, Hình thoi, Hình bình hành, Hình thang cân| Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Câu 3. Cho hình chữ nhật MNPQ, ta có:

A. MN = NP.

Câu 7. Trong các hình sau đây, hình nào là hình chữ nhật?

14 câu Trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân (Kết nối tri thức) có đáp án – Toán 6 (ảnh 5)

A. Hình a) và Hình b).

B. Hình b) và Hình c).

C. Hình c) và Hình a).

D. Hình a), Hình b) và Hình c).

Lời giải

Hình a) màn hình tivi là hình chữ nhật.

Hình b) là chiếc cửa có dạng hình chữ nhật.

Hình c) là các khung ảnh cũng có dạng hình chữ nhật.

Đáp án: D

Câu 4. Quốc kì Việt Nam có hình gì?

A. Hình chữ nhật

B. Hình vuông.

C. Hình thoi.

D. Hình bình hành.

Lời giải

14 câu Trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân (Kết nối tri thức) có đáp án – Toán 6 (ảnh 6)

Quốc kì Việt Nam có hình chữ nhật.

Đáp án: A

B. MP = MN.

C. PQ = NP.

D. MP = NQ..

Lời giải

Hình chữ nhật MNPQ có các cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau nên MN = PQ, MP = NQ.

Đo đó D đúng.

Đáp án: D

Câu 5. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm, BC = 2cm thì:

A. CD = 5cm

B. CD = 2cm

C. CD = 7cm

D. CD = 3cm.

Lời giải

14 câu Trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân (Kết nối tri thức) có đáp án – Toán 6 (ảnh 9)

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 5cm. 

Đáp án: A

Câu 6. Cho hình chữ nhật ABCD, phát biểu nào đúng?

7 câu Trắc nghiệm Hình chữ nhật – Hình thoi – Hình bình hành – Hình thang cân (Chân trời sáng tạo) có đáp án – Toán 6 (ảnh 5)

A. AB = AC

B. AC = DO

C. AC = BD

D. OB = AC

Trả lời:

Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau nên AC = BD => Đáp án C đúng

Đáp án A sai do AB là cạnh, AC là đường chéo nên chúng không bằng nhau.

Đáp án B sai do AC là đường chéo, DO là một nửa đường chéo còn lại nên chúng không bằng nhau.

Đáp án D sai do OB là một nửa đường chéo, AC là đường chéo còn lại nên chúng không bằng nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

A. 1200 m2

B. 2100 m2

C. 200 m2

D. 100 m2

Trả lời:

Nửa chu vi thửa ruộng là:

200 : 2 = 100 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng là:

(100 - 10) : 3 = 30 (m)

Chiều dài của thửa ruộng là:

100 - 30 = 70 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

70 . 30 = 2100 (m2)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8. Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

Bài tập trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

A. 4 m2

B. 16 m2

C. 20 m2

D. 24 m2

Trả lời:

Diện tích phần đất hình vuông là:

22 = 4(m2)

Diện tích phần đất hình chữ nhật là:

8.2 = 16(m2)

Diện tích mảnh vườn là:

4 + 16 = 20(m2)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9. Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?

A. 560cm2

B. 560dm2

C. 56dm

D. 65cm2

Trả lời:

Miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là:

13 – 5 = 8 (cm)

Nửa chu vi hình chữ nhật:

96 : 2 = 48 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(48 – 8) : 2 = 20 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

20 + 8 = 28 (cm)

Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:

28 . 20 = 560 (cm2)

Đáp số: 560 (cm2)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10. Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:

A. 2028cm

B. 1352cm

C. 2028cm2

D. 1352cm2

Trả lời:

Theo đề bài:

Chu vi = 3. chiều dài

=> Chu vi = 2. chiều dài + chiều dài.

Mà: Chu vi = 2. chiều dài + 2. chiều rộng

=> Chiều dài = 2. chiều rộng.

Suy ra chiều dài hình chữ nhật là: 2. 26 = 52 cm.

Diện tích hình chữ nhật là: 52 . 26 = 1352 (cm2).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11. Cho hình chữ nhật ABCD, phát biểu nào đúng?

Bài tập trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

A. AB = AC

B. AC = DO

C. AC = BD

D. OB = AC

Trả lời:

Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau nên AC = BD 

=> Đáp án C đúng

Đáp án A sai do AB là cạnh, AC là đường chéo nên chúng không bằng nhau.

Đáp án B sai do AC là đường chéo, DO là một nửa đường chéo còn lại nên chúng không bằng nhau.

Đáp án D sai do OB là một nửa đường chéo, AC là đường chéo còn lại nên chúng không bằng nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12.

Bài tập trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 5cm, chọn khẳng định đúng:

A. BC = 5cm

B. AC = 5cm

C. AD = 5cm

D. DC = 5cm

Trả lời:

Trong hình chữ nhật ABCD, cạnh đối của cạnh AB là DC nên AB = DC = 5cm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13. Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.

A. 176m2

B. 2176m2

C. 1232m2

D. 3136m2

Trả lời:

Ta có hình vẽ minh họa sau:

Bài tập trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Số đo bị giảm của chiều dài miếng đất là:

272 : 34 = 8 (m)

Cạnh của miếng đất hình vuông là:

64 – 8 = 56 (m)

Chiều rộng miếng đất được tăng thêm số mét là:

56 – 34 = 22 (m)

Diện tích phần tăng theo chiều rộng miếng đất là:

56 . 22 = 1232 (m2)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14. Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?

A. 80 dm và 600 dm2

B. 80 dm và 375 dm2

C. 40 dm và 375 dm2

D. 80 cm và 375cm2

Trả lời:

Chu vi của hình chữ nhật là:

40.2 = 80(cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

40 – 15 = 25(cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

15.25 = 375(cm2)

Vậy chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là: 80 cm và 375cm2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15. Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:

A. 23cm2

B. 46cm2

C. 120cm2

D. 120cm

Trả lời:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

15.8=120(cm2).

Đáp án cần chọn là: C

 

B. Lý thuyết Hình chữ nhật

1. Nhận biết hình chữ nhật 

Cho hình chữ nhật ABCD:

 Hình chữ nhật. Hình thoi | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Khi đó hình chữ nhật ABCD có:

+ Hai cạnh đối bằng nhau: AB = CD; AD = BC;

+ Hai cạnh đối AB và CD; AD và BC song song với nhau;

+ Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD;

+ Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông.

2. Vẽ hình chữ nhật 

Ta sử dụng ê ke để vẽ hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh của nó:

Chẳng hạn, vẽ hình chữ nhật ABCD biết AB = 6 cm, AD = 9 cm.

Ta thực hiện các bước như sau: 

Bước 1. Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng AB = 6 cm.

Hình chữ nhật. Hình thoi | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Bước 2. Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm A và một cạnh ê ke nằm trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng AD = 9 cm.

Hình chữ nhật. Hình thoi | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Bước 3. Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở Bước 2 để được cạnh BC = 9 cm.

Hình chữ nhật. Hình thoi | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Bước 4. Vẽ đoạn thẳng CD.

Hình chữ nhật. Hình thoi | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Vậy ta có hình chữ nhật ABCD thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đánh giá

0

0 đánh giá