30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11 (Kết nối tri thức) có đáp án: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

1.3 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Câu 1. Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất?

A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.

B. Mở rộng diện tích trồng cây lương thực.

C. Đẩy mạnh khai hoang vùng miền núi.

D. Tăng vốn đầu tư, phòng trừ dịch bệnh.

Chọn A

Diện tích đất nông nghiệp có hạn, chính vì vậy để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất cây trồng, đặc biệt là cây lúa nước xen các cây hoa màu (ngô, khoai,…).

Câu 2. Đối với ngành chăn nuôi, ngành trồng trọt có vai trò nào sau đây?

A. Nền tảng của nông nghiệp.

B. Nguyên liệu cho nhà máy.

C. Cung cấp nhiều thực phẩm.

D. Cơ sở phát triển chăn nuôi.

Chọn D

Ngành trồng trọt cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho gia súc. Đồng thời, ngành trồng trọt là cơ sở để phát triển của ngành chăn nuôi,…

Câu 3. Tài nguyên không thể thay thế của ngành trồng trọt là

A. đất đai.

B. khí hậu.

C. nước.

D. địa hình.

Chọn A

Tài nguyên đất là tài nguyên vô cùng quý giá và không thể thay thế được của ngành trồng trọt của nước ta. Tài nguyên đất đa dạng về loại đất, sự phân bố tài nguyên đất rộng rãi khắp các khu vực trên cả nước. Loại đất chủ yếu ở nước ta là đất phù sa và đất feralit. Đối với tất phù sa, khu vực tập trung chủ yếu là ở đồng bằng, hỗ trợ tốt cho việc trồng lúa nước, cây công nghiệp ngắn ngày. Còn đất feralit chủ yếu tập trung ở vùng trung du và miền núi, thích hợp trồng cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm,…

Câu 4. Nhân tố nào sau đây góp phần thúc đẩy sản xuất cây công nghiệp?

A. Dân cư.

B. Khí hậu.

C. Vận tải.

D. Lao động.

Chọn C

Mạng lưới giao thông vận tải ngày càng phát triển và hiện đại hóa góp phần thúc đẩy sản xuất cây công nghiệp phát triển. Giao thông vận tải tham gia vào hầu hết các khâu trong quá trình sản xuất, nối liền sản xuất - sản xuất, sản xuất - tiêu dùng, phục vụ đắc lực cho nhu cầu đi lại của người dân, tạo mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các vùng, các địa phương trong nước và quốc tế,…

Câu 5. Chăn nuôi lợn, gia cầm tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây của nước ta?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

B. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

Chọn C

Chăn nuôi lợn, gia cầm đòi hỏi nguồn thức ăn quan trọng từ ngành trồng trọt (lương thực, thực phẩm). Vì vậy chăn nuôi lợn tập trung ở vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 6. Ở nước ta hiện nay, cây ăn quả được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

C. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

Chọn D

Các mô hình trồng cây ăn quả hữu cơ, VietGAP, công nghệ cao được áp dụng rộng rãi để nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm. Cây ăn quả được trồng tập trung ở ba vùng: Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.

Câu 7. Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào sau đây?

A. Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.

B. Tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm.

C. Tỉ trọng ngành trồng trọt tăng và dịch vụ nông nghiệp giảm.

D. Tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm và dịch vụ nông nghiệp tăng.

Chọn A

Cơ cấu nông nghiệp đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.

Câu 8. Vùng nào sau đây ở nước ta đứng đầu về diện tích và sản lượng lúa?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Chọn A

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất, chiếm 53,8% diện tích gieo trồng và 55,5% sản lượng lúa cả nước (năm 2021). Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai của nước ta.

Câu 9. Việc áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh trong sản xuất lúa nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

A. Tăng nhanh diện tích.

B. Giảm mạnh sản lượng.

C. Nâng cao năng suất.

D. Phòng trừ dịch bệnh.

Chọn C

Do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, đưa vào sử dụng phổ biến các giống mới nên năng suất lúa nước ta tăng nhanh, nhất là vụ lúa đông xuân.

Câu 10. Các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là

A. Cà phê, cao su, mía.

B. Lạc, bông, hồ tiêu.

C. mía, lạc, đậu tương.

D. Lạc, cao su, thuốc.

Chọn C

- Cây công nghiệp hàng năm của nước ta phát triển không ổn định, diện tích có xu hướng giảm. Các cây công nghiệp hàng năm chủ yếu là mía, đậu tương, lạc, bông, đay, cói, dâu tằm,...

- Hồ tiêu, cao su và cà phê là cây công nghiệp lâu năm.

Câu 11. Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ở nước ta hiện nay do

A. nhiều thiên tai, đất trồng nhiều.

B. thiếu lao động sản xuất, vốn lớn.

C. dân số đông, có giá trị xuất khẩu.

D. diện tích đồng bằng lớn, ít nước.

Chọn B

Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta do nước ta có dân số đông, vì vậy việc sản xuất lương thực nhằm đáp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất. Đồng thời, sản xuất lương thực tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị xuất khẩu mang lại nguồn ngoại tệ lớn.

Câu 12. Sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do

A. tăng diện tích canh tác.

B. tăng năng suất cây trồng.

C. đẩy mạnh khai hoang.

D. tăng số lượng lao động.

Chọn B

Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do tăng năng suất cây trồng nhờ nhiều giải pháp tích cực trong nông nghiệp, đẩy mạnh thâm canh và tăng vụ.

Câu 13. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do

A. năng suất lúa cao hơn.

B. diện tích trồng cây lớn.

C. lịch sử trồng lâu đời.

D. nguồn lao động đông.

Chọn B

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích đất phù sa màu mỡ lớn nhất cả nước thích hợp trồng các cây lương thực, đặc biệt là cây lúa nước. Chính vì vậy, Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lương thực và có sản lượng lương thực lớn nhất nước ta.

Câu 14. Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là

A. cà phê, cao su, mía.

B. hồ tiêu, bông, chè.

C. cà phê, cao su, tiêu.

D. điều, chè, thuốc lá.

Chọn C

- Một số cây công nghiệp lâu năm có giá trị ngày càng được mở rộng, hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn như: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ; chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

- Mía, bông và thuốc lá là cây công nghiệp hàng năm.

Câu 15. Khó khăn chủ yếu của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay không phải là

A. giống vật nuôi năng suất cao ít.

B. nguồn thức ăn còn chưa đảm bảo.

C. dịch bệnh phức tạp và diện rộng.

D. sản phẩm chất lượng chưa nhiều.

Chọn B

Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo (đồng cỏ, sản phẩm ngành trồng trọt, thủy sản, thức ăn công nghiệp). Vì vậy, nguồn thức ăn không còn là khó khăn trong ngành chăn nuôi của nước ta.

Câu 16. Hiện nay ở nước ta có số lượng gia cầm tăng nhanh do

A. công nghiệp chế biến phát triển.

B. nguồn thức ăn ngày càng nhiều.

C. thị trường nước ngoài rộng lớn.

D. khống chế được mọi dịch bệnh.

Chọn A

Do sự phát triển mạnh của công nghiệp chế biến thức ăn nên số lượng gia cầm ở nước ta tăng nhanh. Năm 2021, tổng đàn gia cầm là 524,1 triệu con. Gà được nuôi nhiều ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long với tỉ trọng lần lượt khoảng 23% và 22% tổng số lượng đàn gà cả nước (năm 2021). Vịt được nuôi nhiều nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17. Cây điều được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Chọn C

Với diện tích 175 000 ha hạt điều được trồng khắp toàn tỉnh, Bình Phước (Đông Nam Bộ) được xem là thủ phủ của Hạt Điều Việt Nam với diện tích trồng điều lớn nhất Việt Nam (so với tổng diện tích khoảng 290 000 ha hạt điều trồng khắp Việt Nam.

Câu 18. Cây công nghiệp phát triển mạnh ở nước ta trong những năm qua chủ yếu là do

A. mở rộng thị trường, công nghiệp chế biến phát triển.

B. diện tích đất rộng lớn và nguồn lao động chất lượng.

C. nguồn vốn đầu tư lớn, khí hậu thuận lợi, ít thiên tai.

D. mạng lưới sông ngòi dày đặc, đất rộng và nhiều vốn.

Chọn A

Một trong những nguyên nhân khiến cây công nghiệp phát triển mạnh mẽ ở nước ta trong những năm qua là do sự phát triển mạnh của ngành công nghiệp chế biến, thị trường ngày càng mở rộng với nhiều sản phẩm nông nghiệp chất lượng dần thâm nhập được vào các thị trường khó tính như Hoa Kì, Nhật Bản, các quốc gia châu Âu,…

Câu 19. Một mô hình sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là

A. hợp tác xã chăn nuôi theo hình thức quảng canh.

B. kinh tế hộ gia đình sản xuất quy mô nhỏ, tự cấp.

C. chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.

D. kinh tế hộ gia đình chăn nuôi hướng quảng canh.

Chọn C

Một mô hình sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi nước ta là chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.

Câu 20. Ven các thành phố lớn hiện nay phát triển mạnh chăn nuôi gia sức lớn nào sau đây?

A. Bò thịt.

B. Bò sữa.

C. Trâu thịt.

D. Ngựa.

Chọn B

Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh gần các thành phố, đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân.

Câu 21. Điều kiện thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển không phải là

A. thức ăn chăn nuôi đảm bảo.

B. thức ăn công nghiệp nhiều.

C. dịch vụ giống và thú y tốt.

D. dịch bệnh nhiều, thiên tai.

Chọn D

Những điều kiện thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển là cơ sở thức ăn chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn từ hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp. Đồng thời, các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và đang phát triển rộng khắp.

Câu 22. Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?
A. Đất đai đa dạng, nhiều loại đất màu mỡ.

B. Khí hậu thuận lợi và phân hóa đa dạng.

C. Công nghiệp chế biến phát triển, vốn lớn.

D. Nhiều giống năng suất cao, nhiều nước.

Chọn C

Xác định từ khóa câu hỏi “điều kiện kinh tế - xã hội” -> Loại trừ các yếu tố tự nhiên. Sản xuất cây công nghiệp phát triển trong những năm gần đây chủ yếu do sự phát triển của công nghiệp chế biến và sự đầu tư vốn lớn vào các hoạt động sản xuất.

Câu 23. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực ở nước ta không phải là

A. tài nguyên đất đa dạng, phong phú.

B. chính sách phát triển, vốn đầu tư.

C. tài nguyên nước dồi dào, rộng khắp.

D. khí hậu thuận lợi, đất đai màu mỡ.

Chọn B

Xác định “không phải là “điều kiện tự nhiên” thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực. Chính sách và vốn đầu tư là các yếu tố về mặt kinh tế - xã hội tác động đến sự phát triển, phân bố của sản xuất lương thực, thực phẩm.

Câu 24. Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng chủ yếu do

A. đẩy mạnh thâm canh.

B. phát triển quảng canh.

C. đẩy mạnh xen canh.

D. mở rộng đất canh tác.

Chọn A

Do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, đưa vào sử dụng đại trà các giống mới, nên năng suất lúa nước ta tăng mạnh, nhất là vụ lúa đông xuân

Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành trồng lúa của đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đóng góp phần lớn lượng gạo xuất khẩu cả nước.

B. Là vùng có diện tích trồng lúa lớn thứ hai cả nước.

C. Bình quân lương thực đầu người cao nhất cả nước.

D. Chiếm trên 50% sản lượng lúa trong cả nước.

Chọn B

Đặc điểm ngành sản xuất của Đồng bằng sông Cửu Long:

-  Là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước -> nhận định: Là vùng có diện tích trồng lúa lớn thứ hai cả nước không sai.

- Chiếm trên 50% diện tích và 50% sản lượng lúa cả nước, bình quân lương thực đạt trên 1 000 kg / năm (cao nhất nước ta). Đây cũng là vùng đóng góp phần lớn lượng gạo xuất khẩu của cả nước.

Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay?

A. Là một trong số nguồn cung cấp thịt chủ yếu.

B. Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn lớn.

C. Tổng đàn gia cầm bị giảm khi có dịch bệnh.

D. Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài.

Chọn D

- Hiện nay, sản phẩm thịt gia cầm ở nước ta chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước, đặc biệt ở các vùng đồng bằng.

- Sản phẩm ngành gia cầm chưa đủ tiêu chuẩn chất lượng đáp ứng yêu cầu xuất khẩu (đây là khó khăn chung của ngành chăn nuôi hiện nay).

-> Nhận xét: Sản phẩm chủ yếu của gia cầm là để xuất khẩu ra nước ngoài là Sai.

Câu 27. Đối với ngành chăn nuôi, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục?

A. Hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định.

B. Dich bệnh hại đe dọa tràn lan trên diện rộng.

C. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn thấp.

D. Cơ sở thức ăn chăn nuôi không được đảm bảo.

Chọn D

Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo (đồng cỏ, sản phẩm ngành trồng trọt, thủy sản, thức ăn công nghiệp) -> Vậy khó khăn đã được khắc phục trong ngành chăn nuôi là đảm bảo được nguồn thức ăn.

Câu 28. Ngành chăn của nước ta hiện nay

A. phân bố khá đồng đều ở khắp các vùng.

B. phát triển mạnh ở vùng biển và các đảo.

C. tập trung ở vùng lương thực và đông dân.

D. chỉ phát triển ở đồng bằng và các đô thị.

Chọn C

- Chăn nuôi lợn đòi hỏi nguồn thức ăn quan trọng từ ngành trồng trọt (lương thực thực phẩm).

- Lợn cung cấp nguồn thịt chủ yếu hằng ngày cho người dân ở nước ta.

-> Chăn nuôi lợn tập trung ở vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân.

Câu 29. Phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn là thế mạnh của vùng

A. trung du và đồng bằng.

B. đồng bằng ven biển.

C. miền núi và đồng bằng.

D. trung du và miền núi.

Chọn D

Trung du, miền núi thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn. Ở vùng đồng bằng với địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho phát triển các cây ngắn ngày, thâm canh tăng vụ,…

Câu 30. Các vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới?

A. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.

D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

Chọn A

Do vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và sự tác động của gió mùa đông Bắc nên ở miền Bắc nước ta, đặc biệt là hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ có cơ cấu cây trồng đa dạng, từ các cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt đến các cây trồng có nguồn gốc ôn đới. Ngoài ra, ở Tây Nguyên có các cao nguyên xếp tầng với khí hậu mát mẻ cũng rất thuận lợi để phát triển các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

I. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

a) Thế mạnh

- Địa hình, đất: ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu đồi núi thấp, các cao nguyên. Đất feralit thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, các đồng cỏ lớn phát triển chăn nuôi gia súc lớn. ¼ diện tích đồng bằng với đất phù sa có độ phì cao, màu mỡ, thích hợp trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi lợn và gia cầm.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa tạo nên đặc điểm khí hậu khác nhau giữa các vùng, miền ⇒ phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới; cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, phát triển quanh năm cho năng suất cao; quy hoạch các vùng chuyên canh, chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp.

- Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hồ, đầm tự nhiên và nhân tạo, lượng mưa hàng năm tương đối lớn, nguồn nước ngầm phong phú, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. Các hệ thống sông bồi đắp phù sa cho các đồng bằng châu thổ.

- Sinh vật: hệ động, thực vật phong phú, đa dạng về giống và chủng loại, là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi, tạo ra các loại đặc sản vùng miền, có giá trị kinh tế cao.

b) Hạn chế

- Nằm trong khu vực chịu nhiều tác động của thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu ⇒ ảnh hưởng năng suất, sản lượng và gây rủi ro cho sản xuất.

- Bình quân đất tự nhiên và đất sản xuất nông nghiệp trên đầu người thấp, hạn chế việc mở rộng nông nghiệp hàng hóa.

2. Điều kiện kinh tế - xã hội

a) Thế mạnh

- Dân số đông là thị trường tiêu thụ lớn, lực lượng lao động nông nghiệp dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. Trình độ người lao động ngày càng được nâng cao, thuận lợi cho áp dụng khoa học – công nghệ mới vào sản xuất.

- Khoa học – công nghệ được ứng dụng trong nhiều khâu sản xuất (lai tạo giống có năng suất chất lượng cao), kĩ thuật tiên tiến được sử dụng trong canh tác, thu hoạch, chế biến và bảo quản sản phẩm,… tạo ra các sản phẩm an toàn, có giá trị cao. Cơ sở vật chất – kĩ thuật ngày càng được hoàn thiện (công trình thủy lợi, kênh, mương dẫn nước). Các cơ sở chế biến nông sản và các dịch vụ nông nghiệp ngày càng được mở rộng, thúc đẩy sự phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, quy mô lớn.

- Thị trường trong và ngoài nước được mở rộng, thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp. Nhiều sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn toàn cầu, có mặt ở các thị trường lớn như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản,…

- Chính sách phát triển nông nghiệp thúc đẩy nông nghiệp phát triển: thu hút vốn đầu tư, cho vay vốn ưu đãi, tái cơ cấu nông nghiệp, phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao, chuyển từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu,…

b) Hạn chế

- Cơ sở vật chất – kĩ thuật ở một số vùng còn hạn chế, chưa hoàn thiện và đồng bộ. Công nghiệp chế biến ở một số vùng chưa phát triển, công nghệ còn lạc hậu nên giá trị sản phẩm không cao.

- Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp biến động, việc đáp ứng tiêu chuẩn toàn cầu còn hạn chế.

II. SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP

- Cơ cấu nông nghiệp chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.

- Phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn; hướng tới nông nghiệp thông minh; nông nghiệp bền vững, tham gia ngày càng sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu, dựa trên việc tăng cường áp dụng khoa học – công nghệ và thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp vào các hoạt động nông nghiệp.

- Phân bố sản xuất nông nghiệp thay đổi phù hợp với điều kiện sinh thái, dưới tác động của khoa học – công nghệ và thu hút đầu tư.

III. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

1. Trồng trọt

Trồng trọt là ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta. Hiện nay, ngành trồng trọt đang ứng dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất như cơ giới hoá, tự động hoá, các mô hình canh tác mới,... nên hiệu quả sản xuất trên 1 đơn vị diện tích ngày càng được nâng cao. Nhiều sản phẩm ngành trồng trọt là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. Cơ cấu cây trồng đang có sự chuyển đổi từ cây trồng có giá trị kinh tế và hiệu quả không cao sang cây trồng khác cho giá trị kinh tế và hiệu quả cao hơn, đáp ứng nhu cầu thị trường.

Cơ cấu cây trồng nước ta đa dạng, bao gồm: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau, đậu và các cây trồng khác.

a) Cây lương thực:

- Tổng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt năm 2021 chiếm 56,4% tổng diện tích các loại cây trồng. Sản xuất đảm bảo an ninh lương thực và tạo nguồn hàng lớn cho xuất khẩu. Cây lúa chiếm vị trí chủ đạo (88,9%). Diện tích trồng lúa xu hướng giảm nhưng nhờ áp dụng khoa học – công nghệ mới nên năng suất không ngừng tăng lên.

- Ngoài lía còn có ngô, sắn, khoai lang,… phát triển ở nhiều địa bàn, tạo nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến, thức ăn chăn nuôi.

- ĐB sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất, chiếm 53,8% diện tích gieo trồng, 55,5% sản lượng lúa cả nước. ĐB sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ 2.

b) Cây công nghiệp:

- Đang được phát triển theo chiều sâu, gắn với công nghiệp chế biến và tiêu thụ sản phẩm, nhiều sản phẩm có sức cạnh tranh cao trên thị trường trong và ngoài nước. Tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp năm 2021 là hơn 2,6 triệu ha.

- Cây công nghiệp lâu năm diện tích khoảng 2,2 triệu ha, một số cây công nghiệp lâu năm có giá trị ngày càng được mở rộng, hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ; chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. Là nước xuất khẩu cà phê, hồ tiêu và điều hàng đầu thế giới.

- Cây công nghiệp hàng năm: phát triển không ổn định, diện tích có xu hướng giảm. Chủ yếu là mía, đậu tương, lạc, bông, dây, cói, dâu tằm,… Hình thành một số vùng tập trung như mía ở ĐB sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; lạc ở khu vực đồng bằng của Bắc Trung Bộ; đậu tương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

c) Cây ăn quả: diện tích tăng nhanh, đạt 1171,5 nghìn ha năm 2021. Chủ yếu là cam, chuối, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm, dứa, sầu riêng,… Nhiều loại phát triển thành vùng đặc sản có chỉ dẫn địa lí (nhãn lồng Hưng Yên, vải thiều Lục Ngạn – Bắc Giang, bưởi Phúc Trạch – Hà Tĩnh, sầu riêng Cai Lậy – Tiền Giang,…). Các mô hình trồng cây ăn quả hữu cơ, VietGAP, công nghệ cao được ứng dụng rộng rãi nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm. Tập trung trồng ở 3 vùng: ĐB sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.

d) Cây thực phẩm: diện tích trồng cây thực phẩm (rau, đậu,…) ngày càng tăng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước, xuất khẩu. Được trồng rộng khắp, tập trung ở ĐB sông Cửu Long, ĐB sông Hồng. Xu hướng phát triển các vành đai cây thực phẩm ven các thành phố lớn đang được đẩy mạnh, áp dụng các kĩ thuật canh tác theo hướng công nghệ cao, tạo ra sản phẩm an toàn, có chất lượng.

2. Chăn nuôi

- Giá trị sản xuất và tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp ngày càng tăng, năm 2021 đạt 34,7%.

- Có những chuyển biến tích cực, kĩ thuật và công nghệ tiên tiến được áp dụng vào các mô hình trang trại; phát triển phương thức chăn nuôi theo hướng hữu cơ, xây dựng vùng nuôi an toàn để kiểm soát dịch bệnh; chế biến sâu, gắn với phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi công nghiệp.

- Chăn nuôi lợn, gia cầm:

+ Lợn: là vật nuôi lấy thịt quan trọng nhất, năm 2021 đàn lợn có khoảng 23,1 triệu con, cung cấp trên 62% sản lượng thịt các loại. Chăn nuôi gắn với vùng sản xuất lương thực và dựa vào nguồn thức ăn công nghiệp, phát triển mô hình trang trại tập trung. Các vùng nuôi nhiều là Trung du và miền núi Bắc Bộ (23,8%) và ĐB sông Hồng (20,6% tổng số lượng đàn lợn cả nước).

+ Gia cầm: số lượng gia cầm tăng nhanh, năm 2021 tổng đàn gia cầm là 524,1 triệu con. Gà được nuôi nhiều ở vùng ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long (lần lượt là 23% và 22% tổng lượng đàn gà cả nước). Vịt được nuôi nhiều ở vùng ĐB sông Cửu Long.

- Chăn nuôi trâu, bò:

+ Số lượng đàn trâu xu hướng giảm, 2 vùng nuôi trâu nhiều nhất là Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, lần lượt là 55% và 33,1% tổng lượng đàn trâu cả nước.

+ Số lượng đàn bò tăng nhanh, được nuôi theo hướng chuyên môn hóa. Bò lấy sữa được nuôi nhiều trên các vùng cao nguyên với quy mô lớn, công nghệ chăn nuôi hiện đại, gắn với chế biến sữa thành phẩm. Chăn nuôi bò thịt phát triển mạnh theo hướng tập trung, con giống, nguồn thức ăn, dịch vụ thú y được chú trọng đầu tư, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng. Các vùng nuôi nhiều bò: Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ, lần lượt chiếm 37,7% và 19% tổng số lượng đàn bò cả nước.

- Chăn nuôi dê, cừu cũng đang được phát triển trong những năm gần đây ở một số địa phương.

IV. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN

- Phát triển nông nghiệp hiệu quả, bền vững, tích hợp đa giá trị theo hướng nâng cao năng lực cạnh tranh. Sản xuất gắn với bảo quản sau thu hoạch, đẩy mạnh công nghiệp chế biến và phát triển thị trường nông sản cả trong và ngoài nước; bảo đảm an toàn thực phẩm, an ninh lương thực quốc gia, bảo vệ môi trường sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu; khuyến khích phát triển nông nghiệp xanh, nông nghiệp hữu cơ,…

- Chuyển tư duy từ sản xuất nông nghiệp sang phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với nhu cầu thị trường. Phát huy lợi thế vùng, miền, địa phương, tổ chức sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo chuỗi giá trị, dựa trên nền tảng khoa học – công nghệ và đổi mới sáng tạo.

- Phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, hiện đại với quá trình đô thị hóa, có cơ sở hạ tầng, dịch vụ xã hội đồng bộ và tiệm cận với khu vực đô thị; gắn kết chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp, dịch vụ với nông nghiệp, giữa phát triển nông thôn bền vững với quá trình đô thị hóa theo hướng “nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh”.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 10: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Trắc nghiệm Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Trắc nghiệm Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Bài 15: Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Đánh giá

0

0 đánh giá