25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (Kết nối tri thức) có đáp án: Một số ngành công nghiệp

1.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 16: Một số ngành công nghiệp sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 16: Một số ngành công nghiệp. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Phần 1. 25 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Câu 1. Nhà máy nhiệt điện nào sau đây chạy bằng khí?

A. Phả Lại.

B. Na Dương.

C. Phú Mỹ.

D. Uông Bí.

Chọn C

Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở nước ta là Phả Lại (trên 1000MW); Na Dương, Uông Bí, Ninh Bình đều có công suất dưới 1000MW. Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ chạy bằng khí từ bể trầm tích Nam Côn Sơn.

Câu 2. Than bùn tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn D

Than bùn tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt khu vực U Minh (Kiên Giang, Cà Mau).

Câu 3. Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu khí lớn nhất ở nước ta?

A. Sông Hồng.

B. Phú Khánh.

C. Thổ Chu - Ma-lay.

D. Nam Côn Sơn.

Chọn D

Bể trầm tích Nam Côn Sơn có trữ lượng dầu khí vào loại lớn nhất ở nước ta và có ưu thế về khí. Trong tổng số các bể trầm tích thì bể trầm tích Nam Côn Sơn và bể trầm tích Cửu Long có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác.

Câu 4. Thế mạnh để phát triển công nghiệp nhiệt điện ở nước ta là

A. nguồn thủy năng phong phú.

B. nguồn năng lượng sạch lớn.

C. giàu tài nguyên than, dầu khí.

D. tài nguyên rừng tự nhiên lớn.

Chọn C

Công nghiệp nhiệt điện phát triển dựa vào nguồn tài nguyên khoáng sản than ở khu vực Đông Bắc và dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng Đông Nam Bộ. Một số nhà máy nhiệt điện lớn ở nước ta như Phả Lại, Uông Bí, Na Dương, Phú Mỹ, Thủ Đức,…

Câu 5. Ngành công nghiệp nào sau đây được ưu tiên đi trước trong phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay?

A. Khai thác, chế biến dầu.

B. Chế biến nông, thuỷ sản.

C. Công nghiệp điện lực.

D. Sản xuất hàng tiêu dùng.

Chọn C

Phát triển công nghiệp điện lực đi trước một bước nhằm tạo thuận lợi thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển về quy mô, công nghệ, chất lượng sản phẩm,… phục vụ nhu cầu phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 6. Than đá tập trung chủ yếu ở

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Chọn A

Than trên phần đất liền Việt Nam phân bố ở 6 bể than chính là Đông Bắc, An Châu (Bắc Giang), Lạng Sơn, Sông Hồng, Nông Sơn (Quảng Nam), sông Cửu Long, trong đó bể than Đông Bắc có trữ lượng 5,1 tỉ tấn, bể than Sông Hồng có trữ lượng 41,9 tỉ tấn.

Câu 7. Than được khai thác tập trung chủ yếu ở

A. Thái Nguyên.

B. Bắc Giang.

C. Quảng Ninh.

D. Lạng Sơn.

Chọn C

Than được khai thác tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh, ngoài ra còn được khai thác ở các tỉnh như Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang,...

Câu 8. Than khai thác của nước ta hiện nay

A. chỉ được sử dụng nội tỉnh và nhiệt điện.

B. phục vụ công nghiệp điện và xuất khẩu.

C. phát triển mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ.

D. phân bố khá đồng đều ở khắp các vùng.

Chọn B

Than khai thác chủ yếu phục vụ công nghiệp nhiệt điện và xuất khẩu.

Câu 9. Than đá của nước ta tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?

A. Thái Nguyên.

B. Cao Bằng.

C. Quảng Ninh.

D. Ninh Bình.

Chọn B

Than đá (antraxit) của nước ta phân bố chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh.

Câu 10. Hai bể trầm tích có trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí lớn nhất của nước ta là

A. Bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.

B. Bể Hoàng sa và bể Trường sa.

C. Bể Ma-lay - Thổ Chu, Sông Hồng.

D. Bể sông Hồng và bể Phú Khánh.

Chọn A

Hai bể trầm tích có triển vọng về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí lớn nhất của nước ta là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.

Câu 11. Hệ thống lưới điện 500 kV với tuyến chính kéo dài từ

A. Điện Biên đến An Giang.

B. Lai Châu đến Đà Nẵng.

C. Điện Biên đến Long An.

D. Lai Châu đến Cần Thơ.

Chọn D

Cả nước có hai hệ thống lưới điện chính: hệ thống lưới điện 500 kV với tuyến chính kéo dài từ Lai Châu đến Cần Thơ; hệ thống lưới điện 220 kV kết nối hầu hết các tỉnh trong nước.

Câu 12. Ngành công nghiệp năng lượng phải đi trước một bước do

A. có nhiều lợi thế, động lực để thúc đẩy các ngành khác phát triển.

B. tận dụng được nguồn lao động và không đòi hỏi cao về trình độ.

C. thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài và chính sách ưu tiên.

D. yêu cầu kĩ thuật khá thấp, hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường.

Chọn A

Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm với nhiều lợi thế về tài nguyên tự nhiên (than, dầu mỏ, khí đốt, năng lượng sạch,…). Đồng thời, sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng là động lực thúc đẩy các ngành khác phát triển (các ngành kinh tế đều sử dụng năng lượng) -> Ngành công nghiệp năng lượng luôn phải đi trước 1 bước trong phát triển các ngành kinh tế.

Câu 13. Than nâu của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn B

Than nâu phân bố chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Câu 14. Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để

A. xuất khẩu thu ngoại tệ.

B. làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện.

C. làm nhiên liệu cho công nghiệp luyện kim.

D. làm chất đốt cho các hộ gia đình.

Chọn D

Nguồn khoáng sản than ở nước ta khai thác không chỉ dùng để cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, nhiên liệu cho các ngành hóa chất, luyện kim,… mà sản lượng than còn được dùng để xuất khẩu thu nguồn ngoại tệ lớn.

Câu 15. Các nguồn nhiên liệu chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là

A. sức gió, thủy triều, than.

B. than, dầu khí, thủy năng.

C. than, dầu khí, địa nhiệt.

D. thủy triều, dầu khí, gió.

Chọn A

Các nguồn nhiên liệu chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay chủ yếu từ các nhà máy nhiệt điện (than, dầu khí) và từ các nhà máy thủy điện. Các nguồn năng lượng khác (gió, thủy triều,…) chưa phát triển.

Câu 16. Mỏ dầu được khai thác đầu tiên ở nước ta là

A. Hồng Ngọc.

B. Rạng Đông.

C. Rồng.

D. Bạch Hổ.

Chọn D

Mỏ dầu được khai thác đầu tiên ở nước ta là mỏ Bạch Hổ.

Câu 17. Việc khai thác dầu thô ở nước ta hiện nay chủ yếu để

A. nhiên liệu nhà máy điện.

B. xuất khẩu thu ngoại tệ.

C. nguyên liệu cho nhà máy.

D. phục vụ công nghiệp.

Chọn B

Sản lượng dầu mỏ của nước ta ngày càng tăng và nước ta là một trong những nước xuất khẩu dầu mỏ lớn nhưng nước ta chủ yếu xuất khẩu dầu thô.

Câu 18. Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là

A. than.

B. dầu.

C. khí.

D. gió.

Chọn A

Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là khoáng sản than. Than ở miền Bắc tập trung 90% ở tỉnh Quảng Ninh với trữ lượng khoảng 3 tỉ tấn và cho nhiệt lượng 7 000 - 8 000 calo/kg.

Câu 19. Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là

A. sông ngòi nước ta ngắn, dốc và phân bố đều.

B. các sông lớn chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài.

C. lượng nước phân bố không đều trong năm.

D. sông ngòi nhiều phù sa, phân bố đồng đều.

Chọn C

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có sự phân mùa, lượng nước tập chủ yếu vào mùa mưa (khoảng 75%), đây là khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta.

Câu 20. Các nhà máy nhiệt điện chạy dầu và khí ở nước ta phân bố chủ yếu ở

A. miền nam.

B. miền bắc.

C. miền trung.

D. khắp nơi.

Chọn A

Các nhà máy nhiệt điện chạy dầu và khí ở nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực miền nam với một số nhà máy nhiệt điện khí lớn điển hình như: Phú Mỹ 1 có công suất lớn nhất (1 140 MW), Cà Mau 1 (771 MW), Nhơn Trạch 2 (750 MW), Ô Môn 1 (660 MW),...

Câu 21. Mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu ở nước ta là

A. than nâu.

B. than bùn.

C. khí đốt.

D. dầu mỏ.

Chọn D

Dầu khí nước ta có trữ lượng vài tỉ tấn, sản lượng khai thác tăng liên tục. Với giá trị lớn (được ví như vàng đen) -> dầu mỏ (dầu thô) là mặt hàng chủ lực trong hoạt động xuất khẩu ở nước ta, thu nhiều ngoại tệ.

Câu 22. Điện mặt trời, điện gió phát triển chủ yếu ở

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Chọn A

Điện mặt trời, điện gió phát triển chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long. Các địa phương có các nhà máy điện mặt trời lớn hiện nay là Ninh Thuận, Đắk Lắk,... Các địa phương phát triển điện gió mạnh là Đắk Lắk, Bạc Liêu, Cà Mau,...

Câu 23. Tỉnh nào sau đây có các nhà máy điện mặt trời lớn hiện nay?

A. Quảng Bình.

B. Hải Dương.

C. Ninh Thuận.

D. Thanh Hóa.

Chọn C

Điện mặt trời, điện gió phát triển chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long. Các địa phương có các nhà máy điện mặt trời lớn hiện nay là Ninh Thuận, Đắk Lắk,... Các địa phương phát triển điện gió mạnh là Đắk Lắk, Bạc Liêu, Cà Mau,...

Câu 24. Các địa phương nào sau đây phát triển điện gió mạnh?

A. Đắk Lắk, Bạc Liêu.

B. Long An, Đồng Nai.

C. Yên Bái, Ninh Bình.

D. Lâm Đồng, Gia Lai.

Chọn A

Điện mặt trời, điện gió phát triển chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long. Các địa phương có các nhà máy điện mặt trời lớn hiện nay là Ninh Thuận, Đắk Lắk,... Các địa phương phát triển điện gió mạnh là Đắk Lắk, Bạc Liêu, Cà Mau,...

Câu 25. Công nghiệp sản xuất các sản phẩm điện tử, máy vi tính tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây của nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn A

Công nghiệp sản xuất các sản phẩm điện tử, máy vi tính tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng, tiếp đến là Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Đây là các vùng thu hút được nhiều dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào sản xuất sản phẩm điện tử từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Xin-ga-po.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 16: Một số ngành công nghiệp

I. CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC THAN, DẦU, KHÍ

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

1. Công nghiệp khai thác than

- Lịch sử khai thác than từ đầu thế kỉ XIX, ngày nay được đầu tư, áp dụng công nghệ mới tiên tiến, hiện đại, cơ giới hóa, tự động hóa đồng bộ, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạn chế tác động đến môi trường.

- Sản lượng khai thác đạt 48,3 triệu tấn năm 2021.

- Chủ yếu khai thác ở Quảng Ninh, ngoài ra còn ở các tỉnh Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang,…Chủ yếu phục vụ công nghiệp nhiệt điện và xuất khẩu.

2. Công nghiệp khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên

- Đặc điểm phát triển và phân bố:

+ Lịch sử phát triển muộn hơn công nghiệp khai thác than. Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên những năm gần đây có biến động. Năm 2021 đạt 9,1 triệu tấn dầu thô và 7,4 tỉ m3 khí tự nhiên.

+ Nhiều công nghệ mới, tiên tiến trong khai thác được áp dụng, làm gia tăng giá trị sản phẩm, giảm thất thoát tài nguyên và ô nhiễm môi trường. Trong tương lai phát triển theo hướng tăng cường chế biến sâu để đảm bảo nguồn năng lượng quốc gia.

+ Dầu thô khi thác chủ yếu ở thềm lục địa phía nam ở các mỏ Rồng, Bạch Hổ, Rạng Đông,… Khí tự nhiên khai thác chủ yếu ở các bể Cửu Long, Nam Côn Sơn, Thổ Chu – Malay,…

+ Những năm gần đây triển khai đầu tư khai thác dầu khí ở nước ngoài, năm 2021 sản lượng dầu thô khai thác ở nước ngoài đạt 9,1 triệu tấn.

- Một số mỏ dầu, khí: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng, Lan Đỏ, Lan Tây, Cái Nước,…

II. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐIỆN

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

- Hình thành và phát triển từ lâu, tăng trưởng nhanh chóng đáp ứng nhu cầu điện năng cho đất nước. Sản lượng điện tăng mạnh, năm 2021 đạt 244,9 tỉ kWh. Cơ cấu nguồn điện đa dạng, các thành tựu khoa học – công nghệ hiện đại, thông minh được ứng dụng hiệu quả trong sản xuất, vận hành, quản lí hệ thống lưới điện,…

+ Thủy điện: các nhà máy thủy điện gắn với vùng có tiềm năng thủy điện lớn: Hòa Bình (1920 MW), Sơn La (2400 MW), Lai Châu (1200 MW), Ialy (720 MW), Sê San 3 (260 MW), Đồng Nai 4 (340 MW), Trị An (400 MW),…

+ Nhiệt điện: gồm nhiệt điện than và nhiệt điện khí, các nhà máy nhiệt điện than công suất lớn là Phả Lại 2 (600 MW), Quảng Ninh 1 (600 MW), Mông Dương 1 (1080 MW), Duyên Hải 1 (1245 MW), Vũng Áng 1 (1200 MW), Vĩnh Tân 2 (1244 MW),... Nhiệt điện khí lớn chủ yếu ở phía nam như: Phú Mỹ 1 (1140 MW), Cà Mau 1 (771 MW), Nhơn Trạch 2 (750 MW), Ô Môn 1 (660 MW),…

+ Điện mặt trời, điện gió và nguồn khác: điện mặt trời chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và ĐB sông Cửu Long. Các địa phương có nhà máy điện mặt trời lớn là Ninh Thuận, Đắk Lắk. Các địa phương phát triển điện gió là Đắk Lắk, Bạc Liêu, Cà Mau. Gần đây đã xây dựng và vận hành một số nhà máy điện rác thải ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ,…

- Để thực hiện mục tiêu giảm phát thải CO­­2, bên cạnh việc cải tiến kĩ thuật, nâng cấp công nghệ, tăng khả năng vận hành, ngành điện nước đang từng bước thực hiện chuyển dịch cơ cấu sang các nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo khác.

III. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

- Là ngành xuất hiện muộn hơn so với các ngành công nghiệp khác. Cơ cấu đa dạng gồm các lĩnh vực: sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất máy vi tính, điện thoại di động, thiết bị điện dân dụng,…

- Nhờ áp dụng công nghệ hiện đại (trí tuệ nhân tạo, tự động hóa, dữ liệu lớn,…) nên có tốc độ tăng trưởng cao, đem lại giá trị kinh tế lớn, tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp.

- Phát triển và phân bố ở các địa phương có nhiều lợi thế về lao động, cơ sở hạ tầng và thu hút đầu tư nước ngoài: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Thái Nguyên, Bắc Giang, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương,…

IV. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

- Là ngành được phát triển từ lâu đời dựa vào nguồn nguyên liệu dồi dào, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Sản lượng các sản phẩm tăng lên trong giai đoạn 2010 – 2021.

- Chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm nhờ đẩy mạnh áp dụng các công nghệ mới vào sản xuất: công nghệ sinh học, công nghệ xử lí nhiệt, công nghệ bao bì và đóng gói,…

- Phân bố rộng khắp cả nước dựa trên cơ sở nguồn nguyên liệu tại chỗ. Các trung tâm công nghiệp chế biến thực phẩm lớn ở nước ta là: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,…

V. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

- Là ngành có truyền thống lâu đời, những năm gần đây được áp dụng công nghệ mới trong sản xuất (công nghệ chiết lạnh vô trùng, tự động hóa,…) nên chất lượng sản phẩm đồ uống được cải thiện, giữ được thị phần trong nước, bước đầu xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.

- Các cơ sở sản xuất đồ uống phân bố tập trung ở các đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hạ Long,…

VI. CÔNG NGHIỆP DỆT, SẢN XUẤT TRANG PHỤC

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

- Được hình thành từ sớm và trở thành một trong những ngành công nghiệp quan trọng hiện nay. Các sản phẩm chính là: sợi, vải, quần áo,… sản lượng tăng liên tục.

- Nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng trong và ngoài nước về chất lượng và mẫu mã nhờ công nghệ và kĩ thuật hiện đại. Công nghệ in 3D được áp dụng vào quá trình sản xuất từ phương pháp kéo sợi, nguyên liệu sợi đến hiệu ứng dệt, công nghệ nhuộm, may mặc, đóng gói,…

- Phát triển mạnh ở các địa phương: Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Cần Thơ, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng,…

VII. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT GIÀY, DÉP

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

- Từ năm 2000 đến nay phát triển nhanh, các sản phẩm giày, dép trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực.

- Được đẩy mạnh tự động hóa, tích hợp hệ thống trong sản xuất, thay đổi phương thức cung ứng nguyên, phụ liệu để phù hợp với chuỗi cung ứng toàn cầu.

- Các cơ sở sản xuất tập trung ở Hà Nội và các tỉnh phía Nam, đặc biệt là TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai,…

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 15: Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Trắc nghiệm Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Bài 21: Thương mại và du lịch

Đánh giá

0

0 đánh giá