Lý thuyết KHTN 7 Bài 33 (Chân trời sáng tạo 2024): Tập tính ở động vật

126

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 33: Tập tính ở động vật sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 7.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Tập tính ở động vật

A. Lý thuyết KHTN 7 Bài 33: Tập tính ở động vật

1. Khái niệm tập tính và vai trò của tập tính ở động vật

- Khái niệm: Tập tính ở động vật là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

- Phân loại: Tập tính ở động vật được chia thành hai loại gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được.

+ Tập tính bẩm sinh: là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

Ví dụ: Tập tính bơi của cá, tập tính giăng tơ của nhện,…

Lý thuyết KHTN 7 Chân trời sáng Bài 33: Tập tính ở động vật | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 1)

Một số tập tính bẩm sinh

+ Tập tính học được: là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

Ví dụ:Người đi đường dừng lại khi đèn đỏ, gà con thấy có diều hâu sẽ nhanh chóng trốn vào chỗ gà mẹ,…

Lý thuyết KHTN 7 Chân trời sáng Bài 33: Tập tính ở động vật | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 2)

Một số tập tính học được

- Vai trò: Tập tính giúp cho sinh vật thích nghi được với môi trường sống để tồn tại và phát triển.

+ Ví dụ: Tập tính sinh sản giúp động vật duy trì nòi giống, tập tính săn mồi giúp động vật tìm kiếm được thức ăn, tập tính di cư giúp động vật thích nghi với môi trường sống, tập tính xã hội giúp động vật tạo nên các mối quan hệ hài hòa trong xã hội,…

Lý thuyết KHTN 7 Chân trời sáng Bài 33: Tập tính ở động vật | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 3)

Một số tập tính của động vật

2. Thực hành quan sát tập tính ở động vật

2.1. Chuẩn bị

- Video về một số tập tính ở động vật: tập tính kiếm ăn, tập tính sinh sản, tập tính bảo vệ lãnh thổ, tập tính di cư hoặc các tập tính khác.

- Phiếu định hướng quan sát theo mẫu:

Tập tính

quan sát được

Loại tập tính

Ý nghĩa

đối với động vật

Bẩm sinh

Học được

?

?

?

?

?

?

?

?

2.2. Cách tiến hành

- Quan sát, ghi chép và trình bày kết quả quan sát được về một số tập tính ở động vật vào phiếu định hướng quan sát.

3. Ứng dụng tập tính ở động vật trong thực tiễn

- Dựa vào những hiểu biết về tập tính ở động vật, người ta ứng dụng để tạo ra môi trường sống phù hợp nhằm nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng, đáp ứng các nhu cầu khác của con người.

+ Ví dụ: Dạy chó đi săn hoặc phát hiện kẻ gian, dùng đèn bẫy côn trùng, huấn luyện bò về chuồng khi nghe tiếng chuông,…

Lý thuyết KHTN 7 Chân trời sáng Bài 33: Tập tính ở động vật | Khoa học tự nhiên 7

Huấn luyện chó

Lý thuyết KHTN 7 Chân trời sáng Bài 33: Tập tính ở động vật | Khoa học tự nhiên 7

Dùng đèn bẫy côn trùng

- Trong học tập, người ta vận dụng tập tính để nâng cao kết quả học tập và hình thành những thói quen tốt.

+ Ví dụ: Học cách ghi nhớ từ vựng, học thuộc bài; học thói quen dậy sớm tập thể dục, ngủ đúng giờ,…; xóa bỏ những thói quen không tốt.

Lý thuyết KHTN 7 Chân trời sáng Bài 33: Tập tính ở động vật | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 6)

Vận dụng tập tính trong học tập và sinh hoạt của con người

B. Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 33: Tập tính ở động vật

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tập tính của động vật?

A. Tập tính của động vật rất đa dạng và phức tạp.

B. Tập tính chỉ xuất hiện ở những động vật bậc cao của lớp Thú.

C. Tập tính đảm bảo cho động vật thích nghi với môi trường sống.

D. Tập tính liên quan mật thiết đến sự tồn tại và phát triển nòi giống của động vật.

Đáp án đúng là: B

B. Sai. Tập tính không chỉ xuất hiện ở những động vật ở lớp Thú mà còn xuất hiện ở nhiều động vật có tổ chức thần kinh khác.

Câu 2. Tập tính ngủ đông ở gấu Bắc Cực có vai trò là

A. giúp gấu Bắc Cực duy trì khả năng sống sót qua mùa đông lạnh giá và thiếu thức ăn.

B. giúp gấu Bắc Cực bảo vệ lãnh thổ khi các loài sinh sản nhanh chóng vào mùa đông.

C. giúp gấu Bắc Cực tạo nên các mối quan hệ hài hòa, gắn bó trong quần thể gấu Bắc cực.

D. giúp gấu Bắc Cực trốn tránh khỏi những kẻ thù nguy hiểm xuất hiện vào mùa đông.

Đáp án đúng là: A

Trong quá trình ngủ đông, gấu Bắc Cực giảm tiêu thụ năng lượng, đảm bảo lượng năng lượng tích lũy trước kì ngủ đông đủ để duy trì sự sống sót qua mùa đông lạnh giá và thiếu thức ăn.

Câu 3. Cơ sở khoa học của biện pháp dùng đèn để bẫy côn trùng dựa trên

A. tập tính sợ ánh sáng của côn trùng.

B. tập tính bị thu hút bởi ánh sáng của côn trùng.

C. tập tính sợ nhiệt độ tỏa ra từ đèn của côn trùng.

D. tập tính bị thu hút bởi nhiệt của côn trùng.

Đáp án đúng là: B

Côn trùng bị thu hút bởi ánh sáng. Do đó, người ta có thể sử dụng ánh sáng của bẫy đèn để thu hút côn trùng sa vào bẫy.

Câu 4. Cơ sở khoa học của biện pháp đặt bù nhìn trên đồng ruộng dựa trên

A. tập tính sợ và tránh xa con người của động vật phá hoại mùa màng.

B. tập tính sợ và tránh xa rơm của động vật phá hoại mùa màng.

C. tập tính bị thu hút bởi mùi rơm của động vật phá hoại mùa màng.

D. tập tính sợ và tránh xa nguồn phát ra âm thanh của động vật phá hoại mùa màng.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp đặt bù nhìn trên đồng ruộng dựa vào tập tính chạy trốn khi nhìn thấy người của một số động vật gây hại mùa màng. Tùy thuộc vào loài động vật, cần xua đuổi mà người nông dân lựa chọn vị trí và thời điểm đặt bù nhìn sao cho phù hợp.

Câu 5. Trong học tập, người ta có thể vận dụng tập tính để

A. tìm ra thời điểm học tập trong ngày phù hợp nhất đối với mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập.

B. tạo ra không gian học tập thoải mái và phù hợp nhất đối với mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập.

C. nâng cao kết quả học tập, hình thành một số thói quen tốt và xóa bỏ những thói quen không tốt.

D. tìm ra phương pháp kéo dài thời gian tập trung học tập của mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập.

Đáp án đúng là: C

Trong học tập, người ta vận dụng cảm ứng để nâng cao kết quả học tập, hình thành những thói quen tốt và xóa bỏ những thói quen không tốt như: học ghi nhớ từ vựng, học thuộc bài, hình thành thói quen đọc sách,…

Câu 6. Tập tính bẩm sinh là

A. loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

C. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, đặc trưng cho loài.

B. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, đặc trưng cho cá thể.

D. loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ nhưng không có tính bền vững.

Đáp án đúng là: A

Tập tính bẩm sinh là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

Câu 7. Tập tính học được khác tập tính bẩm sinh ở đặc điểm là

A. được di truyền từ bố mẹ.

B. có số lượng nhất định và bền vững.

C. mang tính đặc trưng cho từng cá thể.

D. giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.

Đáp án đúng là: C

Tập tính học được là tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. Do đó, tập tính học được có số lượng không hạn chế, không có tính bền vững và mang tính đặc trưng cho từng cá thể.

Câu 8. Cho bảng thông tin sau:

Tập tính

Ví dụ

(1) Tập tính bẩm sinh

(2) Tập tính học được

(a) Tập tính giăng tơ của nhện

(b) Gà con thấy có diều hâu sẽ nhanh chóng trốn vào chỗ gà mẹ

(c) Cá voi con ép miệng vào bụng cá voi mẹ để lấy sữa

(d) Tập tính bú mẹ của trẻ sơ sinh

(e) Tập tính bơi của cá

(f) Tập tính dùng đũa khi ăn

Cách nối nối các tập tính với các ví dụ minh họa phù hợp là

A. 1-a,b,c; 2-d,e,f.

B. 1-a,d,e; 2-b,c,f.

C. 1-a,b,d; 2-c,e,f.

D. 1-a,b,e; 2-c,d,f.

Đáp án đúng là: B

- Tập tính bẩm sinh bao gồm: tập tính giăng tơ của nhện, tập tính bú mẹ của trẻ sơ sinh, tập tính bơi của cá.

- Tập tính học được bao gồm: gà con thấy có diều hâu sẽ nhanh chóng trốn vào chỗ gà mẹ,cá voi con ép miệng vào bụng cá voi mẹ để lấy sữa, tập tính dùng đũa khi ăn.

Câu 9. Tập tính ở động vật bao gồm

A. một chuỗi phản ứng của cơ thể đáp ứng các kích thích từ môi trường bên trong cơ thể, nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

B. một chuỗi phản ứng của cơ thể đáp ứng các kích thích từ môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

C. một chuỗi phản ứng của cơ thể đáp ứng các kích thích từ môi trường bên trong và môi trường bên ngoài, nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

D. một chuỗi phản ứng của cơ thể đáp ứng các kích thích từ môi trường bên trong và môi trường bên ngoài, nhờ đó động vật tăng trưởng số lượng cá thể liên tục.

Đáp án đúng là: C

Tập tính ở động vật bao gồm một chuỗi phản ứng của cơ thể đáp ứng các kích thích từ môi trường bên trong và môi trường bên ngoài, nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

Câu 10. Những phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự hình thành tập tính?

(1) Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính.

(2) Không phải bất kì kích thích nào cũng làm xuất hiện tập tính.

(3) Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính.

(4) Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính.

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (3), (4).

D. (2), (4).

Đáp án đúng là: D

- (1) Sai, (2) Đúng. Chỉ có những kích thích đến ngưỡng mới gây ra phản ứng và nếu kích thích đến ngưỡng đó lặp lại nhiều lần thì có thể làm xuất hiện tập tính.

- (3) Sai, (4) Đúng. Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết KHTN lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá