Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2024)

1.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 10 bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 12.

Lý thuyết Hóa học 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

A. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA

A. Đơn chất

1. Vị trí, cấu tạo và trạng thái tự nhiên

- Nhóm IIA gồm các nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Ba và Ra.

- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại nhóm IIA là ns2

- Kim loại nhóm IIA tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất.

2. Tính chất vật lí

- Nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng và độ cứng của kim loại nhóm IIA cao hơn so với kim loại nhóm IA cùng chu kì. Kim loại nhóm IIA là những kim loại nhẹ (D < 5g/cm3)

3. Tính chất hóa học

a) Phản ứng với oxygen

- Khi đốt nóng trong oxygen hoặc trong không khí, các kim loại nhóm IIA đều bốc cháy, tạo ra oxide theo phương trình hóa học tổng quát sau:

2M(s) + O2(g) 2MO(s)

- Khi cháy, các kim loại nhóm IIA cho ngọn lửa có màu đặc trưng.

b) Phản ứng với nước

Be không tan trong nước, Mg phản ứng với nước rất chậm ở nhiệt độ thường, phản ứng mạnh hơn khi đun nóng. Ca, Sr, Ba phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường

B. Hợp chất

1. Tính chất của muối carbonate, nitrate

a) Muối carbonate

- Muối carbonate của các nguyên tố Mg, Ca, Sr, Ba phản ứng với dung dịch acid, với nước có carbon dioxide hòa tan.

Ví dụ: CaCO3(s) + 2HCl(aq) CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g)

CaCO3(s) + H2O(l) + CO2(aq) \vboxto.5ex\vss Ca(HCO3)2(aq)

- Các muối carbonate bị nhiệt phân, tạo thành oxide kim loại và khí carbon dioxide:

Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2024) (ảnh 3)

b) Muối nitrate

- Các muối nitrate của nguyên tố nhóm IIA bị nhiệt phân tạo oxide kim loại, khí nitrogen dioxide và oxygen.

 Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2024) (ảnh 2)

- Độ bền nhiệt của các muối nitrate có xu hướng tăng từ Mg(NO3)2 đến Ba(NO3)2.

2. Tính tan của các muối carbonate, sulfate, nitrate

- Các muối nitrate đều tan

- Trừ BeCO3, các muối carbonate khác không tan trong nước.

- Các muối BeSO4, MgSO4 tan; SrSO4 và CaSOít tan; BaSO4 không tan

 Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2024) (ảnh 1)

3. Ứng dụng

- Magnesium nhẹ hơn so với Al, vì vậy hợp kim của Mg được sử dụng trong chế tạo máy bay, ô tô.

- Đá vôi là thành phần chính là calcium carbonate, được dùng để sản xuất vôi, xi măng, làm vật liệu xây dựng,…

- Vôi sống làm vật liệu xây dựng, tẩy uế, sát trùng.

- Nước vôi được dùng xử lí nước, giảm tính cứng của nước.

- Thạch cao có thành phần chính là calcium sulfate được sử dụng làm vách, trần thạch cao để tăng tính thẩm mĩ trong xây dựng.

- Khoáng vật apatite chứa calcium, được dùng chế tạo phân bón cho nông nghiệp, làm nguyên liệu sản xuất phân lân.

- Vai trò một số hợp chất của calcium trong cơ thể con người: calcium là thành phần chính của xương và răng; ion calcium có trong muối phosphate phức tạp, hydroxyapatide, ion Ca2+ trong cơ thể người có chức năng kích hoạt quá trình trao đổi chất, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của tim, đông máu, co cơ và truyền xung thần kinh.

4. Nước cứng và cách làm mềm nước cứng

Phân loại nước cứng

- Nước cứng là loại nước chứa ion Ca2+ và Mg2+ với hàm lượng vượt quá mức cho phép.

- Nước cứng tạm thời được gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.

- Nước cứng vĩnh cửu được gây nên bởi các muối sulfate, chloride của calcium và magnesium.

- Nước cứng toàn phần bao gồm nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu.

- Tác hại của nước cứng

+ Trong đời sống hằng ngày: nước cứng làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng, giảm tác dụng giặt rửa, làm các dụng cụ đun nấu dễ bị đóng cặn, tiêu hao năng lượng. Nếu sử dụng nước cứng để nấu ăn sẽ làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị.

+ Trong bảo vệ sức khỏe: dùng nước cứng tắm gội hằng ngày sẽ gây khô da, khô tóc hay mẩn ngứa, gây hại sức khỏe.

+ Trong công nghiệp: trong các nồi áp suất của tua bin hơi nước ở nhiều nhà máy, nước cứng tạo cặn là CaCO3, cản trở quá trình dẫn nhiệt.

- Các phương pháp làm mềm nước cứng:

1. Phương pháp kết tủa

Cơ sở của phương pháp này là chuyển cation Ca2+, Mg2+ trong nước về dạng chất không tan, có thể dễ dàng tách ra khỏi nước bằng cách lắng, lọc.

+ Khi đun sôi nước cứng, muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)bị phân hủy tạo ra muối không tan, làm mất tính cứng tạm thời của nước.

+ Dùng Ca(OH)với lượng vừa đủ để phản ứng với muối Ca(HCO3)và Mg(HCO3)2 tạo ra hợp chất không tan, làm mất tính cứng tạm thời của nước.

+ Dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửa của nước.

2. Phương pháp trao đổi ion

- Thực hiện bằng cách cho nước cứng đi qua lớp vật liệu hay màng vật liệu trao đổi ion. Các vật liệu này có chứa cation kim loại như Na+. Khi cho nước cứng đi qua vật liệu, các cation Ca2+ và Mg2+ đẩy cation Na+ ra khỏi vật liệu. Các cation Ca2+, Mg2+ bị giữ lại trên vật liệu.

- Phương pháp trao đổi ion làm giảm được cả tính cứng vĩnh cửu.

Sơ đồ tư duy Nguyên tố nhóm IIA

B. Trắc nghiệm Nguyên tố nhóm IIA

Câu 1. Hai chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

A. NaCl và Ca(OH)2.

B. Na2CO3 và Na3PO4.

C. Na2CO3 và Ca(OH)2.

D. Na2CO3 và HCl.

Đáp án đúng là: B

Chất dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là Na2CO3 và Na3PO4.

Câu 2. Cho một mẩu Na vào dung dịch MgSO4 dư, thu được kết tủa X và chất khí Y. Hai chất X, Y lần lượt là

A. Mg và H2.         

B. Mg(OH)2 và H2.         

C. Mg và O2.         

D. Na2SO4 và H2.

Đáp án đúng là: B

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.

2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2↓ + Na2SO4.

Kết tủa X là Mg(OH)2 và khí Y là H2.

Câu 3. Trong công nghiệp, kim loại kiềm thổ thường được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối chloride. Quá trình khử xảy ra tại cathode là

A. M →M+ 1e. 

B. M+ 1e → M.   

C. M →M2+ + 2e.

D. M2+ + 2e → M.

Đáp án đúng là: D

Điện phân nóng chảy muối MCl2 tại cathode xảy ra quá trình: M2+ + 2e → M.

Câu 4. Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất như đóng cặn đường ống dẫn nước, làm cho xà phòng có ít bọt khi giặt quần áo, làm giảm mùi vị thực phẩm khi nấu ăn. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

A. Ca2+ và Mg2+.   

B. Cl- và SO42-.      

C. HCO3- và Cl-.

D. Na+ và K+.

Đáp án đúng là: A

Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.

Câu 5. Muối nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch và bị phân huỷ khi đun nóng?

A. Ca(NO3)2.

B. Ca(HCO3)2.

C. CaCl2.

D. CaSO4.

Đáp án đúng là: B

Ca(HCO3)2 t0 CaCO3 + H2O + CO2.

Câu 6: Ở trạng thái cớ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA có dạng chung là

A. ns1.                           

B. ns2.                            

C. ns2np3.                      

D. ns2np5.

Đáp án đúng là: B

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA có dạng chung là ns2.

Câu 7. Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

A. vôi sống.

B. vôi tôi. 

C. thạch cao sống.

D. đá vôi.

Đáp án đúng là: C

CaSO4.2H2O được gọi là thạch cao sống.

Câu 8. Hiện tượng “nước chảy đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi là do trong nước có hoà tan khí nào sau đây?

A. O2.

B. N2.                            

C. CH4.                          

D. CO2.

Đáp án đúng là: D

Hiện tượng “nước chảy đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi là do trong nước có hoà tan khí CO2.

Câu 9. Cho dung dịch HCl vào dung dịch X thấy sủi bọt khí, nếu cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch X sinh ra kết tủa. Dung dịch X là

A. Na2SO4.  

B. KNO3.    

C. Ca(HCO3)2.      

D. BaCl2.

Đáp án đúng là: C

Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O + 2CO2↑.

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O.

Câu 10. Trong cốc nước chứa nhiều các ion sau: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Nước trong cốc trên thuộc loại

A. có tính cứng vĩnh cửu. 

B. không có tính cứng.    

C. có tính cứng tạm thời. 

D. có tính cứng toàn phần.

Đáp án đúng là: A

Nước cứng vĩnh cửu chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-.

Câu 11: Trong các phát biểu sau hãy chỉ ra phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O.

   

b. Dùng dung dịch HCl có thể làm mềm nước cứng tạm thời.

   

c. Dùng giấm ăn đặc có thể làm sạch cặn ở đáy ấm đun nước.

   

d. Phản ứng giữa NaHCO3 và Ba(OH)2 tạo kết tủa và khí.

   

a – Đúng.

b – Sai. Vì muối tạo thành có ion Cl- làm nước có tính cứng vĩnh cửu.

c – Đúng.

d – Sai. Vì sản phẩm tạo thành chỉ có kết tủa không có khí.

Câu 12: Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý khi nói về tính chất của các kim loại kiềm thổ.

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.

   

b. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.                              

   

c. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì.

   

d. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.

   

a – Đúng.

b – Đúng. 

c – Đúng. 

d – Sai.Vì Be không tác dụng với nước ở bất cứ nhiệt độ nào và Mg chỉ tác dụng với nước ở nhiệt độ cao.

Câu 13: Cho các phát biểu sau về độ cứng của nước:

a. Khi đun sôi ta có thể loại bỏ được độ cứng tạm thời của nước.

b. Có thể dùng Na2CO3 để loại bỏ cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.                              

c. Có thể dùng HCl để làm mềm nước cứng.

d. Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước.

Số phát biểu đúng là?

Đáp án đúng là: 3

Giải thích:

Các phát  biểu a, b, d đúng.

Phát biểu c sai vì: Để làm mềm nước cứng có thể đun nóng, dùng Na2CO3, Na3PO4

Câu 14: Ở 20 °C, độ tan trong nước của Ca(OH)2 là 0,173 g trong 100 g nước, ở nhiệt độ này, nước vôi trong bão hoà (coi D = 1 g/ml) có nồng độ mol làa.10-2 mol/L. Giá trị của a là bao nhiêu?

Đáp án đúng là: 2,34 M

Giải thích:

Độ tan trong nước của Ca(OH)2 là 1,73 g trong 1 lít nước.

Nồng độ mol của nước vôi trong bão hoà: CM 1,7374 = 0,0234 = 2,34.10-2 (M).

Vậy giá trị a là 2,34.

Câu 15:Ở nhiệt độ cao, magnesium nitrate bị phân hủy theo phản ứng:

Mg(NO3)2(s) → MgO(s) + 2NO2(g) + 12O2(g), ΔrH2980=?

Cho biết: 

Chất

Mg(NO3)2(s)

MgO(s)

NO2(g)

O2(g)

fH2980(kJ/mol)

-790,6

-601,6

+33,1

0

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu kJ?

Đáp án đúng là: 255,2 kJ

Giải thích:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 

rH2980= -601,6 + 2.33,1 – (-790,6) = 255,2 (kJ).

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá