Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 12: Phân số thập phân | Giải VBT Toán lớp 5 Cánh diều

380

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 12: Phân số thập phân chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 12: Phân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 34 Luyện tập, thực hành 1: a) Đọc mỗi phân số thập phân sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 12: Phân số thập phân

b) Viết mỗi phân số thập phân sau:

Năm phần mười: ........................

Ba trăm phần nghìn: ....................

Bảy mươi hai phần trăm: ..................

Chín phần triệu: ...............................

c) Nối các thẻ ghi phân số thập phân vào vị trí thích hợp trên tia số:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 12: Phân số thập phân

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 12: Phân số thập phân

b)

Năm phần mười: 510

Ba trăm phần nghìn: 3001000

Bảy mươi hai phần trăm: 72100

Chín phần triệu: 91  000  000

c)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 12: Phân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 35

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 35 Luyện tập, thực hành 2Đánh dấu √ vào ô trống đặt cạnh phân số thập phân:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 12: Phân số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 12: Phân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 35 Luyện tập, thực hành 3Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 12: Phân số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 12: Phân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 35 Vận dụng 4: Trò chơi “Ghép thẻ”

Viết cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 12: Phân số thập phân

Lời giải

Cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 12: Phân số thập phân

Lý thuyết Phân số thập phân

1. Khái niệm phân số thập phân.

Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; .... được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ:

Các phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5); ... là những phân số thập phân.

2. Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân

 Những phân số mà 10; 100; 1 000; … chia hết cho mẫu số thì có thể viết dưới dạng phân số thập phân.

 Những phân số mà 10; 100; 1 000; … không chia hết cho mẫu số thì không thể viết dưới dạng phân số thập phân.

– Cách viết phân số thành phân số thập phân:

 

+ Lấy 10; 100; 1000; chia cho mẫu số.

+Được bao nhiêu ta nhân cả tử số và mẫu số với số đó. Ta được phân số mới là phân số thập phân.

Hoặc:

+ Lấy mẫu số chia cho 10; 100; 1000;

+Được bao nhiêu ta lấy cả tử số và mẫu số chia cho số đó. Ta được phân số mới là phân số thập phân.

Ví dụ 1: Viết phân số 35 thành phân số thập phân:

+ Lấy 10 : 5 = 2

+ Lấy 35=3×25×2= Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5). Vậy ta được phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)là phân số thập phân.

Ví dụ 2: Viết phân số 2720thành phân số thập phân:

+ Lấy 100 : 20 = 5

 

+ Lấy 2720=27×520×5= Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5). Vậy ta được phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)là phân số thập phân.

Ví dụ 3: Viết phân số 5500 thành phân số thập phân:

+ Lấy 500 : 5 = 100

+ Lấy 5500=5:5500:5= Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5). Vậy ta được phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) là phân số thập phân.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 11: Hỗn số

Bài 12: Phân số thập phân

Bài 13: Số thập phân

Bài 14: Số thập phân (tiếp theo)

Bài 15: Số thập phân (tiếp theo)

Bài 16: Số thập phân (tiếp theo)

Đánh giá

0

0 đánh giá