Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 10: Luyện tập | Giải VBT Toán lớp 5 Cánh diều

519

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 10: Luyện tập chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 10: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 29

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 29 Luyện tập, thực hành 1: Quan sát bảng sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 10: Luyện tập

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa số chiếc bút và số hộp bút.

Trả lời: .................................................................................................................

.............................................................................................................................

b) Nếu có 15 hộp bút thì có ................... chiếc bút.

Lời giải

a) Trả lời: Khi số chiếc bút gấp lên (giảm đi) bao nhiêu lần thì số hộp bút cũng gấp lên (giảm đi) bấy nhiêu lần.

b) Nếu có 15 hộp bút thì có 360 chiếc bút.

Giải thích:

15 hộp bút gấp 5 gộp bút số lần là:

15 : 5 = 3 (lần)

15 hộp bút có số chiếc bút là:

120 × 3 = 360 (chiếc bút)

Đáp số: 360 chiếc bút

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 29 Luyện tập, thực hành 2Một cửa hàng cứ bán được 5 máy tính thì bán được 2 máy in. Hỏi nếu bán được 40 máy tính thì cửa hàng đó bán được bao nhiêu máy in?

Bài giải

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

40 máy tính gấp 5 máy tính số lần là:

40 : 5 = 8 (lần)

Nếu bán được 40 máy tính thì cửa hàng đó bán được số máy in là:

2 × 8 = 16 (máy)

Đáp số: 16 máy in

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 29 Luyện tập, thực hành 3: Cô Hà có thể gõ được 20 từ trên máy tính trong vòng 30 giây. Hỏi cô Hà có thể gõ được bao nhiêu từ trên máy tính trong vòng 5 phút? Biết rằng tốc độ gõ máy tính của cô Hà là không thay đổi.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 10: Luyện tập

Bài giải

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Đổi: 5 phút = 300 giây

300 giây gấp 30 giây số lần là:

300 : 30 = 10 (lần)

Trong vòng 5 phút, cô Hà có thể gõ được số từ trên máy tính là:

20 × 10 = 200 (từ)

Đáp số: 200 từ

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 30

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30 Luyện tập, thực hành 4: Quan sát hai hình vuông sau, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 10: Luyện tập

a) Tỉ số giữa độ dài cạnh của hình vuông ABCD với độ dài cạnh của hình vuông MNPQ là ...............................

b) Tỉ số giữa chu vi của hình vuông ABCD với chu vi của hình vuông MNPQ là .................................

c) Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa độ dài cạnh với chu vi của mỗi hình vuông.

Trả lời: .................................................................................................................

.............................................................................................................................

Lời giải

a) Tỉ số giữa độ dài cạnh của hình vuông ABCD với độ dài cạnh của hình vuông MNPQ là 2 : 4 hay 12.

b) Tỉ số giữa chu vi của hình vuông ABCD với chu vi của hình vuông MNPQ là 8 : 16 hay 12

Giải thích:

Chu vi hình vuông ABCD là: 2 × 4 = 8 (cm).

Chu vi hình vuông MNPQ là 4 × 4 = 16 (cm).

c) Trả lời: Độ dài cạnh hình vuông gấp lên bao nhiêu lần thì chu vi hình vuông gấp lên bấy nhiêu lần.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30 Luyện tập, thực hành 5Anh Nam tập thể dục buổi sáng, theo thói quen, cứ thực hiện động tác gập bụng 7 lần thì anh Nam lại lên xà 2 lượt. Theo em, anh Nam thực hiện động tác gập bụng 35 lần thì anh Nam lên xà bao nhiêu lượt?

Bài giải

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

35 lần gập bụng gấp 7 lần gập bụng số lần là:

35 : 7 = 5 (lần)

Anh Nam thực hiện động tác gập bụng 35 lần thì anh Nam lên xà số lượt là:

2 × 5 = 10 (lượt)

Đáp số: 10 lượt

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 31

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 31 Luyện tập, thực hành 6Cô Hiền tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe máy mới. Chiếc xe máy có giá tiền là 36 triệu đồng.

a) Theo em, cô Hiền cần tiết kiệm mấy tháng thì đủ tiền mua chiếc xe máy đó? Biết rằng cứ 3 tháng cô Hiền lại tiết kiệm được 6 triệu đồng.

Trả lời: .................................................................................................................

.............................................................................................................................

b) Nếu muốn đủ tiền mua chiếc xe máy trong 1 năm thì mỗi tháng cô Hiền cần tiết kiệm bao nhiêu tiền?

Trả lời: .................................................................................................................

.............................................................................................................................

Lời giải

a) Trả lời: Theo em, cô Hiền cần tiết kiệm 18 tháng thì đủ tiền mua chiếc xe máy đó.

Giải thích:

Mỗi tháng cô Hiền tiết kiệm được số tiền là:

6 : 3 = 2 (triệu đồng)

Để đủ tiền mua chiếc xe máy đó, cô Hà cần tiết kiệm trong số tháng là:

36 : 2 = 18 (tháng)

Đáp số: 18 tháng

b) Trả lời: Nếu muốn đủ tiền mua chiếc xe máy trong 1 năm thì mỗi tháng cô Hiền cần tiết kiệm 3 triệu đồng.

Giải thích:

Đổi: 1 năm = 12 tháng

Nếu muốn đủ tiền mua chiếc xe máy trong 1 năm thì mỗi tháng cô Hiền cần tiết kiệm số tiền là:

36 : 12 = 3 (triệu đồng)

Đáp số: 3 triệu đồng

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 31 Vận dụng 7Đọc thông tin sau và viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Để làm thuốc họ người ta ngâm chanh đào với mật ong và đường phèn. Cứ 2 kg chanh đào thì cần 11 mật ong và 1 kg đường phèn.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 10: Luyện tập

Theo thông tin trên, nếu muốn ngâm 4 kg chanh đào thì cần ........... l mật ong và .............. kg đường phèn?

Lời giải

Theo thông tin trên, nếu muốn ngâm 4 kg chanh đào thì cần 2 l mật ong và 2 kg đường phèn.

Giải thích:

4 kg chanh đào gấp 2 kg chanh đào số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Ngâm 4 kg chanh đào thì cần số lít mật ong là:

1 × 2 = 2 (lít)

Ngâm 4 kg chanh đào thì cần số ki-lô-gam đường phèn là:

1 × 2 = 2 (kg)

Đáp số: 2 lít mật ong, 2 ki-lô-gam đường phèn.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 9: Bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc

Bài 10: Luyện tập

Bài 11: Hỗn số

Bài 12: Phân số thập phân

Bài 13: Số thập phân

Bài 14: Số thập phân (tiếp theo)

Đánh giá

0

0 đánh giá