Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 41: Em làm được những gì? chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 41: Em làm được những gì?
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 103
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 103 Luyện tập 1: Đặt tính rồi tính.
a) 18,75 : 15 |
b) 4 : 25 |
c) 8 : 3,2 |
d) 2,436 : 0,42 |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 103 Luyện tập 2: Tính nhẩm.
a) 4,1 : 0,1 = ......................... c) 1,25 : 0,01 = ......................... |
b) 39 : 0,1 = ......................... d) 0,982 : 0,001 = ......................... |
Lời giải
a) 4,1 : 0,1 = 41 b) 39 : 0,1 = 390
c) 1,25 : 0,01 = 125 d) 0,982 : 0,001 = 982
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 103 Luyện tập 3: Nối các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 104
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 104 Luyện tập 4: Số?
a) Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với .................................
b) Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với .................................
c) Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với .................................
d) Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với .................................
Lời giải
a) Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với 10
b) Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với 5
c) Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2
d) Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với 4
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 104 Luyện tập 5: Số?
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 104 Luyện tập 6: Tính giá trị của biểu thức.
a) 0,6 : 1,2 × 3,4 = ............................................... = ............................................... c) 6,3 : (0,12 + 0,3) = ............................................... = ............................................... |
b) 58,26 - 70,02 : 1,8 = ............................................... = ...............................................
|
Lời giải
a) 0,6 : 1,2 × 3,4 = 0,5 × 3,4 = 1,7 c) 6,3 : (0,12 + 0,3) = 6,3 : 0,42 = 15 |
b) 58,26 – 70,02 : 1,8 = 58,26 – 38,9 = 19,36
|
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 104 Luyện tập 7: Người ta rót hết 36 1 dầu ăn vào các chai, mỗi chai chứa 0,75 l dầu. Cứ 6 chai dầu lại xếp vào 1 hộp. Hỏi cần bao nhiêu hộp để đựng hết số dầu đó?
Bài giải
Lời giải
Số chai dầu ăn là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
Cần số hộp để đựng hết số dầu đó là:
48 : 6 = 8 (hộp)
Đáp số: 8 hộp
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 105
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 105 Luyện tập 8: Quan sát phép chia dưới đây.
Số?
Lời giải
Trong phép chia này, số dư là 0,23
Thử lại: 0,15 × 24 + 0,23 = 3,83
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 105 Luyện tập 9: May một cái áo sơ mi hết 1,6 m vải. Có 20 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu cái áo sơ mi như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải?
Bài giải
Lời giải
Ta có: 20 : 1,6 = 12,5 (áo)
Vậy số áo sơ mi tối đa có thể may là 12 áo.
Số mét vải thừa là:
20 – (12 × 1,6) = 0,8 (m)
Vậy, có thể may được tối đa 12 cái áo sơ mi và còn thừa 0,8 mét vải.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 105 Thử thách: Số?
Thông thường 1 l dầu thực vật (dầu ăn) cân nặng 0,9 kg. Nếu lấy 1 tấn dầu thực vật đóng đều vào các chai, mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng ................ chai (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Lời giải
Nếu lấy 1 tấn dầu thực vật đóng đều vào các chai, mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng
1 111 chai (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Giải thích
Đổi 1 tấn = 1 000 kg
Cần số chai là:
1 000 : 0,9 = = 1111, 1111(chai)
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, cần khoảng 1 111 chai.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 105 Khám phá: Số?
Đọc nội dung và xem biểu đồ trong SGK, viết vào chỗ chấm.
Trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2018, trung bình mỗi năm nước ta sản xuất ........... nghìn tấn dầu thực vật.
Lời giải
Trung bình mỗi năm nước ta sản xuất 1 062,05 nghìn tấn dầu thực vật.
Giải thích
(966,1 + 1 034,7 + 1 078,6 + 1 168,8) : 4 = 1 062,05 (nghìn tấn)
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 40: Chia một số thập phân cho một số thập phân
Bài 42: Thực hành và trải nghiệm
Bài 44: Diện tích hình tam giác