Giải SGK Toán lớp 5 trang 85, 86 Bài 41: Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

683

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 5 trang 85, 86 Bài 41: Em làm được những gì? chi tiết sách Toán 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 85, 86 Bài 41: Em làm được những gì?

Luyện tập 1 trang 85 Toán lớp 5 Tập 1: Đặt tính rồi tính.

a) 18,75 : 15

b) 4 : 25

c) 8 : 3,2

d) 2, 436 : 0,42

Lời giải:

Luyện tập 2 trang 85 Toán lớp 5 Tập 1: Tính nhẩm.

a) 4,1 : 0,1

b) 39 : 0,1

c) 1,25 : 0,1

d) 0,982 : 0,001

Lời giải:

a) 4,1 : 0,1 = 41

b) 39 : 0,1 = 390

c) 1,25 : 0,01 = 125

d) 0,982 : 0,001 = 982

Luyện tập 3 trang 85 Toán lớp 5 Tập 1: Chọn các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau.

Lời giải:

Luyện tập 4 trang 85 Toán lớp 5 Tập 1: Số?

a) Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với .?.

b) Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với .?.

c) Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với .?.

d) Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với .?.

Lời giải:

Ta có: 0,1=110; 0,2=210=15; 0,5=510=12; 0,25=25100=14

Vậy

 a) Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với 10.

b) Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với 5.

c) Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2.

d) Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với 4.

Luyện tập 5 trang 85 Toán lớp 5 Tập 1: Số?

Lời giải:

Luyện tập 6 trang 85 Toán lớp 5 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức.

a) 0,6 : 1,2 x 3,4

b) 58,26 – 70,02 : 1,8

c) 6,3 : (0,12 + 0,3)

Lời giải:

a) 0,6 : 1,2 x 3,4

= 0,5 x 3,4

= 1,7

b) 58,26 – 70,02 : 1,8 

= 58,26 – 38,9

= 19,36

c) 6,3 : (0,12 + 0,3)

= 6,3 : 0,42

= 15

Luyện tập 7 trang 85 Toán lớp 5 Tập 1: Người ta rót hết 36 l dầu ăn vào các chai, mỗi chai chứa 0,75 l dầu. Cứ 6 chai dầu lại xếp vào 1 hộp. Hỏi cần bao nhiêu hộp để đựng hết số dầu đó?

Lời giải:

Tóm tắt

Mỗi chai: 0,75 l dầu

Cứ 6 chai: xếp 1 hộp

36 l dầu ăn : .?. hộp.

Bài giải

36 l dầu rót được số chai là:

36 : 0,75 = 48 (chai)

Cần số hộp để đựng hết số dầu đó là:

48 : 6 = 8 (hộp)

Đáp số: 8 hộp.

Luyện tập 8 trang 86 Toán lớp 5 Tập 1: Quan sát phép chia dưới đây.

Trong phép chia này, số dư là 0,01.

Thử lại: 0,22 x 12 + 0,01 = 2,65.

Tìm số dư của phép chia sau rồi thử lại.

Lời giải:

Trong phép chia này, số dư là 0,23.

Thử lại: 0,15 x 24 + 0,23 = 3,83.

Luyện tập 9 trang 86 Toán lớp 5 Tập 1: May một cái áo sơ mi hết 1,6 m vải. Có 20 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu cái áo sơ mi như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải?

Lời giải:

Tóm tắt

1 áo sơ mi: 1,6 m vải

20 m vải: nhiều nhất .?. áo sơ mi, dư .?. mét vải

Bài giải

20 m vải thì may được nhiều nhất số áo sơ mi là:

20 : 1,6 = 12 (dư 0,8) (cái)

Vậy 20 m vải thì may được nhiều nhất 12 cái áo sơ mi như thế và còn thừa 0,8 mét vải.

Thử thách trang 86 Toán lớp 5 Tập 1: Số?

Thông thường 1 l dầu thực vật (dầu ăn) cân nặng 0,9 kg. Nếu lấy 1 tấn dầu thực vật đóng đều vào các chai, mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng .?. chai (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải:

Đổi 1 tấn = 1 000 kg

1 tấn dầu thực vật tương ứng với số lít dầu thực vật là:

1 000 : 0,9 = 1111,1111 (lít)

Số chai dầu tương ứng với số lít dầu thực vật nên cần khoảng 1111 chai. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Khám phá trang 86 Toán lớp 5 Tập 1: Số?

Dưới đây là biểu đồ cho biết khối lượng dầu thực vật được sản xuất ở nước ta từ năm 2015 đến năm 2018. Trong khoảng thời gian này, trung bình mỗi năm nước ta sản xuất .?. nghìn tấn dầu thực vật.

Lời giải:

Trung bình mỗi năm nước ta sản xuất số nghìn tấn dầu thực vật là:

(966,1 + 1034,7 + 1078,6 + 1168,8) : 4 = 1062,05 (nghìn tấn)

Vậy trong khoảng thời gian này, trung bình mỗi năm nước ta sản xuất 1062,05 nghìn tấn dầu thực vật.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 40. Chia một số thập phân cho một số thập phân

Bài 41. Em làm được những gì?

Bài 42. Thực hành và trải nghiệm

Bài 43. Hình tam giác

Bài 44. Diện tích hình tam giác

Bài 45. Hình thang

Đánh giá

0

0 đánh giá