Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 33
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Bài toán 1: Viết vào chỗ chấm.
Tổng của hai số là 20. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Lời giải
Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Bài toán 2: Viết vào chỗ chấm.
Khối lớp 2 và khối lớp 5 trồng được 84 cây. Số cây của khối lớp 5 trồng được gấp 3 lần số cây của khối lớp 2. Hỏi mỗi khối lớp đã trồng được bao nhiêu cây?
Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Lời giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 34
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 34 Thực hành 1: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó rồi viết vào chỗ chấm
Tổng |
49 |
128 |
5 400 |
Tỉ số |
|
|
|
Số bé |
14 |
...... |
...... |
Số lớn |
35 |
...... |
..... |
Lời giải
Tổng |
49 |
128 |
5 400 |
Tỉ số |
|
|
|
Số bé |
14 |
48 |
1 080 |
Số lớn |
35 |
80 |
4 320 |
Giải thích
Tổng hai số là 128, tỉ số là
Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần)
Giá trị một phần là: 128 : 8 = 16
Số bé là 16 × 3 = 48
Số lớn là 128 – 48 = 80
Tổng hai số là 5 400, tỉ số là
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)
Giá trị một phần hay số bé là:
Số bé là 5 400 : 5 = 1 080
Số lớn là 5 400 – 1 080 = 4 320
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 34 Luyện tập 1: Trên xe buýt có 40 học sinh. Số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi trên chiếc xe buýt đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Lời giải
Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 35
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 35 Luyện tập 2: Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chu vi 90 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng đó.
Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Lời giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
90 : 2 = 45 (m)
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 35 Luyện tập 3: Đọc nội dung trong SGK, viết số vào chỗ chấm.
Để lát kín nền căn phòng đó cần .............. viên gạch màu xanh và ............. viên gạch màu trắng.
Nội dung sgk:
Một căn phòng có diện tích 32 m2 được lát bằng các viên gạch vuông bằng nhau gồm hai loại, một loại màu xanh và một loại màu trắng. Biết mỗi viên gạch có diện tích 16 dm2 và số gạch màu trắng gấp 3 lần số gạch màu xanh (diện tích mạch gạch không đáng kể).
Lời giải
Để lát kín nền căn phòng đó cần 50 viên gạch màu xanh và 150 viên gạch màu trắng.
Giải thích
Đổi 32 m2 = 3 200 dm2
Tổng số viên gạch trong căn phòng là:
3200 : 16 = 200 (viên)
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Giá trị của một phần hay số viên gạch màu xanh là:
200 : 4 = 50 (viên)
Số viên gạch màu trắng là:
50 × 3 = 150 (viên)
Đáp số: Gạch xanh: 50 viên
Gạch trắng: 150 viên
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 35 Thử thách:
Mẹ mua 2 kg 400 g cả thịt và cá. Khối lượng cá gấp 2 lần khối lượng thịt. Vậy mẹ đã mua
Lời giải
Giải thích:
Đổi: 2 kg 400 g = 2 400 g
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Giá trị của một phần hay khối lượng thịt là:
2 400 : 3 = 800 (g)
Khối lượng cá là:
2 400 – 800 = 1 600 (g)
Đáp số: Khối lượng thịt: 800 g
Khối lượng cá: 1 600 g
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 35 Vui học:
Có tất cả 20 chùm pháo hoa màu vàng và màu đỏ. Cứ 3 chùm màu đỏ lại có 1 chùm màu vàng. Vậy đã có ............ chùm pháo hoa màu vàng và ........... chùm pháo hoa màu đỏ.
Lời giải
Có tất cả 20 chùm pháo hoa màu vàng và màu đỏ. Cứ 3 chùm màu đỏ lại có 1 chùm màu vàng. Vậy đã có 5 chùm pháo hoa màu vàng và 15 chùm pháo hoa màu đỏ.
Giải thích
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Giá trị một phần hay số chùm pháo hoa màu vàng là:
20 : 4 = 5 (chùm)
Số chùm pháo hoa màu đỏ là:
20 – 5 = 15 (chùm)
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 9: Bài toán giải bằng bốn bước tính
Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó