Giải SGK Toán lớp 5 trang 28, 29, 30 Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó | Chân trời sáng tạo

843

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 5 trang 28, 29, 30 Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó chi tiết sách Toán 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 28, 29, 30 Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Thực hành 1 trang 29 Toán lớp 5 Tập 1: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Lời giải:

Tổng hai số là 49, tỉ số là 25:

Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)

Số bé là 49 : 7 x 2 = 14

Tổng hai số là 128, tỉ số là 53

Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần)

Số bé là 128 : 8 x 3 = 48

Số lớn là 128 – 48 = 80

Tổng hai số là 5 400, tỉ số là 14

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

Số bé là 5 400 : 5 = 1 080

Số lớn là 5 400 – 1 080 = 4 320

Luyện tập 1 trang 30 Toán lớp 5 Tập 1: Trên xe buýt có 40 học sinh. Số học sinh nam bằng 35 số học sinh nữ. Hỏi trên chiếc xe buýt đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Lời giải:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Giá trị của một phần là:

40 : 8 = 5

Số học sinh nam là:

5 x 3 = 15 (học sinh)

Số học sinh nữ là:

40 – 15 = 25 (học sinh)

Đáp số: Nam: 15 học sinh

         Nữ: 15 học sinh

Luyện tập 2 trang 30 Toán lớp 5 Tập 1: Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chu vi 90 m, chiều rộng bằng 14chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng đó.

Lời giải:

Nửa chu vi của thửa ruộng là:

90 : 2 = 45 (m)

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Giá trị của một phần hay chiều rộng của thửa ruộng là:

45 : 5 = 9 (m)

Chiều dài của thửa ruộng đó là:

45 – 9 = 36 ( m )

Đáp số: Chiều rộng 9 m

Chiều dài 36 m

Luyện tập 3 trang 30 Toán lớp 5 Tập 1: Số?

Một căn phòng có diện tích 32 m2 được lát bằng các viên gạch vuông bằng nhau gồm hai loại, một loại màu xanh và một loại màu trắng.  Biết mỗi viên gạch có diện tích 16 dm2 và số gạch màu trắng gấp 3 lần số gạch màu xanh (diện tích mạch gạch không đáng kể).

Để lát kín nền căn phòng đó cần .?. viên gạch màu xanh và .?. viên gạch màu trắng.

Lời giải:

Đổi: 32 m2 = 3 200 dm2

Số viên gạch để lát nền căn phòng đó là:

3 200 : 16 = 200 (viên)

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Giá trị của một phần hay số viên gạch màu xanh là:

200 : 4 = 50 (viên)

Số viên gạch màu trắng là:

200 – 50 = 150 (viên)

Vậy để lát kín nền căn phòng đó cần 50 viên gạch màu xanh và 150 viên gạch màu trắng.

Thử thách trang 30 Toán lớp 5 Tập 1: Chọn ý trả lời đúng.

Mẹ mua 2 kg 400 g cả thịt và cá. Khối lượng cá gấp 2 lần khối lượng thịt. Vậy mẹ đã mua:

A. 400 g thịt và 2 kg cá                                       

B. 4 kg thịt và 8 kg cá

C. 400 g thịt và 800 g cá                                      

D. 800 g thịt và 1 600 g cá

Lời giải:

Đổi: 2kg 400 g = 2 400 g

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

           1 + 2 = 3 (phần)

Giá trị của một phần hay khối lượng thịt là:

          2 400 : 3 = 800 (g)

Khối lượng cá là:

         2 400 – 800 = 1 600 (g)

          Đáp số: Khối lượng thịt: 800 g

                        Khối lượng cá: 1 600 g

Chọn đáp án D

Vui học trang 30 Toán lớp 5 Tập 1: Số?

Vậy đã có .? chùm pháo hoa màu vàng và .?. chùm pháo hoa màu đỏ.

Lời giải:

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

              1 + 3 = 4 (phần)

Giá trị của một phần hay số chùm pháo hoa màu vàng là:

              20 : 4 = 5 (chùm)

Số chùm pháo hoa màu đỏ là:

           20 - 5 = 15 (chùm)

Vậy đã có 5 chùm pháo hoa màu vàng và 15 chùm pháo hoa màu đỏ.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 9. Bài toán giải bằng bốn bước tính

Bài 10. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó  

Bài 11. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Bài 12. Em làm được những gì?

Bài 13. Héc-ta

Bài 14. Ki-lô-mét vuông.

Đánh giá

0

0 đánh giá