Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 5 trang 13, 14 Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó chi tiết sách Toán 5 Tập 2 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 5 trang 13, 14 Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Giải Toán lớp 5 trang 13 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 13 Bài 1: Trên bãi cỏ có 49 con bò sữa gồm bò vàng và bò khoang, trong đó số bò khoang bằng số bò vàng. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con bò khoang, bao nhiêu con bò vàng?
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số bò khoang là:
49 : 7 × 2 = 14 (con)
Số bò vàng là:
49 – 14 = 35 (con)
Đáp số: Bò khoang: 14 con;
Bò vàng: 35 con.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 13 Bài 2: Trong một ngày, một cửa hàng đã bán hàng và thu được số tiền là 18 000 000 đồng. Biết số tiền bán được trong buổi sáng bằng số tiền bán được trong buổi chiều. Hỏi số tiền bán được trong mỗi buổi là bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số tiền bán được trong buổi sáng là:
18 000 000 : 5 × 3 = 10 800 000 (đồng)
Số tiền bán được trong buổi chiều là:
18 000 000 – 10 800 000 = 7 200 000 (đồng)
Đáp số: Buổi sáng: 10 800 000 đồng;
Buổi chiều: 7 200 000 đồng.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 13 Bài 1: Đường từ nhà đến trường, bạn Páo qua một đoạn đường dài 1 400 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn lên dốc bằng độ dài đoạn xuống dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét?
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Độ dài đoạn lên dốc là:
1 400 : 7 × 3 = 600 (m)
Độ dài đoạn xuống dốc là:
1 400 – 600 = 800 (m)
Đáp số: Đoạn lên dốc: 600 m;
Đoạn xuống dốc: 800 m.
Giải Toán lớp 5 trang 14 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 14 Bài 2: Trong một gian hàng siêu thị điện máy có 36 chiếc ti vi gồm ti vi 75 inch và ti vi 55 inch. Tìm số ti vi mỗi loại, biết số ti vi 55 inch gấp 3 lần số ti vi 75 inch.
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Số ti vi 55 inch là:
36 : 4 × 3 = 27 (chiếc)
Số ti vi 75 inch là:
36 – 27 = 9 (chiếc)
Đáp số: 27 chiếc ti vi 55 inch;
9 chiếc ti vi 75 inch.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 14 Bài 3: Rô-bốt, Việt và Mai đi tham quan trại chăn nuôi gà và vịt. Bác chủ trại cho biết cả gà và vịt có 34 000 con, số con gà bằng số con vịt. Hỏi số gà ít hơn số vịt bao nhiêu con?
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 10 = 17 (phần)
Số gà là:
34 000 : 17 × 7 = 14 000 (con)
Số vịt là:
34 000 – 14 000 = 20 000 (con)
Số gà ít hơn số vịt số con là:
20 000 – 14 000 = 6 000 (con)
Đáp số: 6 000 con.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 14 Bài 4: Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chu vi 130 m và chiều rộng bằng chiều dài. Người ta mở chiều dài thêm 10 m, chiều rộng thêm 20 m để được mảnh đất dạng hình chữ nhật mới (như hình vẽ).
Tính:
a) Chiều dài và chiều rộng mảnh đất dạng hình chữ nhật ban đầu.
b) Diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật mới.
Lời giải:
a) Nửa chu vi hình chữ nhật ban đầu là:
130 : 2 = 65 (m)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 8 = 13 (phần)
Chiều dài ban đầu là:
65 : 13 × 8 = 40 (m)
Chiều rộng ban đầu là:
65 – 40 = 25 (m)
Đáp số: Chiều dài: 40 m;
Chiều rộng: 25 m.
b) Chiều dài mới là:
40 + 10 = 50 (m)
Chiều rộng mới là:
25 + 20 = 45 (m)
Diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật mới là:
50 × 45 = 2 250 (m2)
Đáp số: 2 250 m2.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số