Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 4 Bài 34: Các tính chất của phép nhân sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 bài tập trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 4.
Bài tập Bài 34: Các tính chất của phép nhân
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho . Vậy
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó:
Mà nên .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là .
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên
Mà:
Do đó ta có: .
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là .
Cho biểu thức: Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?
A.
B.
C.
D.
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có:
Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số nào nhân với đều bằng nên
Mà:
Do đó ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là .
Cho: .
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A.
B.
C.
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có:
Lại có nên
Vậy .
Điền số thích hợp vào ô trống:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là
. Đúng hay sai?
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Do đó ta có: .
Vậy phép tính đã cho là đúng.
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Do đó ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là .
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
Ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là .
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Ta có:
Mà
Do đó:
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
A.
B.
C.
Mà
Vậy: .
Có phòng học, mỗi phòng có bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?
A. học sinh
B. học sinh
C. học sinh
D. học sinh
Số học sinh đang ngồi học là:
(học sinh)
Đáp số: học sinh.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có thùng bánh trung thu, mỗi thùng có hộp bánh, mỗi hộp có cái bánh.
Vậy có tất cảcái bánh trung thu.
Một thùng có số cái bánh là:
(cái bánh)
Số cái bánh trung thu có tất cả là:
(cái bánh)
Đáp số: cái bánh.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là
Xem thêm tài liệu Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập Bài 34: Các tính chất của phép nhân
Bài tập Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,…
Bài tập Bài 38: Chia cho số có một chữ số
Bài tập Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,…