Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 4 trang 82 Các tính chất của phép nhân chi tiết sách Toán 4 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 4. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 4 trang 82 Các tính chất của phép nhân
Giải Toán lớp 4 trang 82
Giải Toán lớp 4 trang 82 Bài 1: Số?
Lời giải:
a)
12 × 4 = 4 × 12
106 × 3 = 3 × 106
(17 × 5) × 2 = 17 × (5 × 2)
86 × 2 × 5 = 86 × (2 × 5)
b)
7 × 1 = 7
432 × 1 = 432
519 × 0 = 0
1 × 0 = 0
2 × 0 = 0
3 456 × 1 = 3 456
Giải Toán lớp 4 trang 82 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu):
Mẫu: 35 × 2 × 5 = 35 × (2 × 5) = 35 × 10 = 350 |
25 × 4 × 92 = (25 × 4) × 92 = 100 × 92 = 9 200 |
a) 216 × 5 × 2 c) 5 × 19 × 2 |
b) 4 × 76 × 25 d) 125 × 23 × 8 |
Lời giải:
a) 216 × 5 × 2 = 216 × (5 × 2) = 216 × 10 = 2 160
b) 4 × 76 × 25 = (4 × 25) × 76 = 100 × 76 = 7 600
c) 5 × 19 × 2 = (5 × 2) × 19 = 10 × 19 = 190
d) 125 × 23 × 8 = (125 × 8) × 23 = 1 000 × 23 = 23 000
Lời giải:
Số ki-lô-gam đồ ăn uống cần mang theo là:
5 × 2 × 3 = (5 × 2) × 3 = 10 × 3 = 30 (kg)
Đáp số: 30 kg
Lời giải:
Khu chung cư này có số căn hộ để ở là:
4 × 15 × 12 = (4 × 15) × 12 = 60 × 12 = 720 (kg)
Đáp số: 720 kg
Lý thuyết Các tính chất của phép nhân
1. Tính chất giao hoán của phép nhân
8 x 3 = 24 , 3 x 8 = 24 nên 8 x 3 = 3 x 8
Khi thực hiện phép nhân hai số, ta có thể đổi chỗ các thừa số mà tích không thay đổi.
2. Tính chất kết hợp của phép nhân
(3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90
3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90
Vậy (3 x 5) x 6 = 3 x (5 x 6)
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
3. Nhân với số 1. Nhân với số 0
6 x 1 = 6 ; 4 x 0 = 0
1 x 6 = 6 ; 0 x 4 =0
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
34. Các tính chất của phép nhân