Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 bài tập trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 4.
Bài tập Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : ”. An viết đúng hay sai?
Ta có: Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Vây An viết đúng.
Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:
A. Số bé = (tổng – hiệu) :
B. Số lớn = (tổng + hiệu) :
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
Ta có:
Số bé = (tổng – hiệu) : ; Số lớn = (tổng + hiệu) :
Vậy cả A và B đều đúng.
Tìm hai số biết tổng của chúng là và hiệu là .
A. và
B. và
C. và
D. và
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
Số bé là:
Đáp số: Số lớn: ; số bé: .
Tổng của hai số là , hiệu hai số là . Vậy hai số đó là và . Đúng hay sai?
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
Số bé là:
Đáp số: Số lớn: ; số bé: .
Vậy khẳng định đã cho là sai.
Nhà bác Hùng thu được tất cả 2 250 kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436 kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.
A. Khoai lang: 1 334kg; khoai tây 907kg
B. Khoai lang 1 338kg; khoai tây 912kg
C. Khoai lang 1 341kg; khoai tây 909kg
D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg
Ta có sơ đồ:
Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai tây là:
(2 250 - 436) : 2 = 907 (kg)
Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai lang là:
907 + 426 = 1 343 (kg)
Đáp số: Khoai lang: 1 343kg
Khoai tây: 907kg
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lớp 4A có học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là học sinh.
Vậy lớp 4A cóhọc sinh nam,học sinh nữ.
Ta có sơ đồ:
Lớp 4A có số học sinh nam là:
(học sinh)
Lớp 4A có số học sinh nữ là:
(học sinh)
Đáp số: học sinh nam; học sinh nữ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là .
Tổng của số là số lớn nhất có chữ số khác nhau, hiệu của số là số chẵn lớn nhất có chữ số. Vậy hai số đó là:
A. 5 437và 4 439
B. 5 445 và 4 560
C. 5 431và 4 445
D. 5 441và 4 435
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876. Do đó tổng của 2 số đó là 9 876.
Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Do đó hiệu của 2 số đó là 998.
Ta có sơ đồ:
Số bé là:
(9 876 - 998) : 2 = 4 439
Số lớn là:
9 876 – 4 439 = 5 437
Đáp số: Số lớn: 5 437; số bé: 4 439
Một hình chữ nhật có chu vi là . Chiều rộng kém chiều dài là . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
A.
B.
C.
D.
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
Đáp số: .
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của hai số là , nếu thêm đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.
Vậy số thứ hai là
Tổng của hai số đó là:
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai là:
Đáp số: .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là .
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả tấn thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là tạ.
Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được thóc.
Đổi 2 tấn 56kg = 2056kg ; tạ .
Ta có sơ đồ:
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
(2056 + 300) : 2 = 1178 (kg)
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
2056 – 1178 = 878 (kg)
Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 1178kg
Thửa ruộng thứ hai: 878kg
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 1 178 và 878
Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là tuổi. Biết rằng năm nữa cháu kém ông tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
A. Ông: tuổi ; cháu: tuổi
B. Ông: tuổi ; cháu: tuổi
C. Ông: tuổi ; cháu: tuổi
D. Ông: tuổi ; cháu: tuổi
Do mỗi người mỗi năm đều tăng một tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian.
Theo đề bài, năm nữa cháu kém ông tuổi nên hiện nay cháu vẫn kém ông tuổi.
Sơ đồ tuổi hiện nay:
Tuổi cháu hiện nay là:
(tuổi)
Tuổi ông hiện nay là:
(tuổi)
Đáp số: Ông: tuổi; cháu: tuổi.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hai số có tổng bằng , biết rằng nếu viết thêm một chữ số vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.
Vậy số thứ nhất là, số thứ hai là
Hai số có tổng bằng và số thứ nhất có ít hơn số thứ hai chữ số nên số thứ nhất phải là số có chữ số và số thứ hai phải là số có chữ số.
Vì viết thêm một chữ số vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất đơn vị, hay hiệu của số cần tìm bằng .
Số thứ nhất là:
Số thứ hai là:
Đáp số: Số thứ nhất: ; số thứ hai: .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là .
Điền số thích hợp vào ô trống:
An và Bình có tất cả viên bi. Nếu An cho Bình viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là viên bi.
Vậy lúc đầu bạn An cóviên bi, bạn Bình cóviên bi.
Nếu An cho Bình viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng viên bi.
Ta có sơ đồ biểu thị số bi lúc sau của hai bạn:
Lúc sau Bình có số viên bi là:
(viên bi)
Lúc đầu Bình có số viên vi là:
(viên bi)
Lúc đầu An có số viên vi là:
(viên bi)
Đáp số: An : viên bi; Bình: viên bi.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là .
Xem thêm tài liệu Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập Bài 28: Tìm số trung bình cộng
Bài tập Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Bài tập Bài 30: Luyện tập chung
Bài tập Bài 31: Nhân với số có một chữ số
Bài tập Bài 32: Nhân với số có hai chữ số