20 Bài tập Bài 18: Luyện tập lớp 4 (Cánh diều) có lời giải

892

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 4 Bài 18: Luyện tập sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 bài tập trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 4.

Bài tập Bài 18: Luyện tập 

Câu 1 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một người xếp đều 72 viên thuốc vào 9 vỉ. Hỏi 5 vỉ thuốc như thế thì có bao nhiêu viên?

A. 8 viên                              

B. 36 viên                             

C. 40 viên                              

D. 30 viên 

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

Số viên thuốc được xếp vào 1 vỉ là:

72:9=8 (viên)

Số viên thuốc được xếp vào 5 vỉ như thế là:

8×5=40 (viên)

Đáp số: 40 viên

Câu 2 :Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Bài toán liên quan đến rút về đơn vị lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 4)

    Cho tóm tắt sau:

 8 bao : 232 kg gạo

 9 bao: ? kg gạo

Vậy 9 bao cókg gạo

Đáp án
Đáp án đúng là 261
Lời giải:

Mỗi bao có chứa số kg gạo là:

232:8=29(kg)

Số kg gạo có trong 9 bao là:

29×9=261(kg)

Đáp số: 261kg.

Số cần điền vào chỗ trống là 261

Câu 3 :Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Có 7641gam bột được chia đều vào 3 túi. 2 túi như vậy chứagam bột.

Đáp án
Đáp án đúng là 5094
Lời giải:

Mỗi túi chứa số gam bột là:

7641:3=2547(g)

2 túi như vậy chứa số gam bột là:

2547×2=5094(g)

Đáp số: 5094g.

Số cần điền vào chỗ trống là 5094

Câu 4 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Mai có 5 hộp kẹo như nhau, đựng tất cả 125 cái. Mai cho các bạn hết 3 hộp kẹo. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu cái kẹo?

A. 25 cái kẹo    

B. 50 cái kẹo 

C. 75 cái kẹo            

D. 100 cái kẹo    

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:

Mỗi hộp có số cái kẹo là:

125:5=25 (cái kẹo)

Mai đã cho các bạn số cái kẹo là:

25×3=75 (cái kẹo)

Mai còn lại số cái kẹo là:

12575=50 (cái kẹo)

Đáp số: 50 cái kẹo

Câu 5 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một người nông dân cày ruộng, trong 10 giờ bác ấy cày xong 5 thửa ruộng. Hỏi sau 18 giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng như thế? Biết thời gian cày xong mỗi thửa ruộng là như nhau.

A. 2 thửa ruộng 

B. 8 thửa ruộng 

C. 9 thửa ruộng         

D. 13 thửa ruộng        

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

Thời gian để cày xong một thửa ruộng là:

10:5=2 (giờ)

Sau 18 giờ thì bác ấy sẽ cày được số thửa ruộng như thế là:

18:2=9 (thửa ruộng)

Đáp số: 9 thửa ruộng

Câu 6 :Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Một đội công nhân trong 8 ngày sửa được 1576m đường. Trong 6 ngày đội cộng nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường ?

a) 1182m

 Đúng
 Sai

b) 1142m

 Đúng
 Sai
Lời giải:

a) 1182m

 Đúng
 Sai

b) 1142m

 Đúng
Sai

Trong một ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:

1576:8=197(m)

Trong 6 ngày đội đó sửa được số mét đường là:

197×6=1182(m)

Đáp số: 1182m.

Câu 7 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Bài toán liên quan đến rút về đơn vị lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 2)

Buổi chiều, từ 5 giờ kém 15 phút đến 5 giờ 10 phút An gấp được 5 con hạc giấy. Hỏi trong một giờ, An gấp được bao nhiều con hạc giấy ? ( biết thời gian gấp mỗi con hạc là như nhau).

A. 25 con hạc

B. 5 con hạc

C. 12 con hạc

D. 60 con hạc

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

Đổi 1 giờ =60 phút.

Từ 5 giờ kém 15 phút đến 5 giờ 10 phút đã trôi qua 25 phút.

Thời gian để gấp một con hạc giấy là:

25:5=5 (phút)

Một giờ gấp được số con hạc giấy là:

60:5=12 (con hạc).

Đáp số: 12 con hạc.

Câu 8 :Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Bài toán liên quan đến rút về đơn vị lớp 4 (Chân trời sáng tạo) có lời giải (ảnh 3)

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một người đi xe máy, mỗi giờ người đó đi được 45km.

Trong 2 giờ người đó đi được km

Đáp án
Đáp án đúng là 90
Lời giải:

Hai giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:

45×2=90(km)

Đáp số: 90km.

Số cần điền vào chỗ trống là 90

Xem thêm tài liệu Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập Bài 17: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Bài tập Bài 18: Luyện tập

Bài tập Bài 19: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt

Bài tập Bài 20: Đơn vị đo góc: Độ (°)

Bài tập Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc

Bài tập Bài 22: Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng song song

 

Đánh giá

0

0 đánh giá