Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 4 Bài 5: Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo) sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 bài tập trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 4.
Bài tập Bài 5: Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tám trăm nghìn không trăm mười viết là
Số tám trăm nghìn không trăm mười gồm 8 trăm nghìn và 1 chục nên được viết là 800010.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 800010
Số 563208 đọc là:
A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám
D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số 514673 gồm trăm nghìn, 1 chục nghìn, nghìn, trăm, chục, 3 đơn vị.
Số 514673 gồm 5 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 4 nghìn, 6 trăm, 7 chục, 3 đơn vị.
Vậy các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là: 5;4;6;7.
Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:
A. Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư
B. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi
C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín
D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là 999998.
Số 999998 được đọc là: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Chữ số 8 trong số 683597 có giá trị là
Chữ số 8 trong số 683597 nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là 80000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 80000
Viết số lẻ lớn nhất có sáu chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:
789910=700000+80000+9000+900+10
A. 987653=900000+80000+7000+600+50+3
B. 987654=900000+80000+7000+600+50+4
C. 987651=900000+80000+7000+600+50+1
D. 999999=900000+90000+9000+900+90+9
Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là 987653.
Ta có: số 987653 gồm 9 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục, 3 đơn vị.
Vậy: 987653=900000+80000+7000+600+50+3.
Điền số thích hợp vào ô trống:
510000;520000;530000; ;
Ta thấy dãy số đã cho là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn kém nhau 10000 đơn vị.
Số hạng thứ tư là: 530000+10000=540000.
Số hạng thứ năm là: 540000+10000=550000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 540000;550000
Điền số thích hợp vào ô trống:
924576 = 900000 + + 4000 + 500 + + 6
Ta có 924576 = 900000 + 20000 + 4000 + 500 + 70 + 6
Vậy số cần điền lần lượt là 20000, 70.
Cho số 20819 số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số 9?
A. Tăng 10 lần
B. Giảm 10 lần
C. Tăng 18738 đơn vị
D. Giảm 18738 đơn vị
Khi xóa bỏ chữ số 9 ở số 20819 ta được số 2081.
Ta có: 20819>2081 và 20819−2081=18738.
Vậy nếu xóa bỏ đi chữ số 9 thì số đã cho giảm đi 18738 đơn vị.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 48 là
Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999. Số 99999 có tổng các chữ số là 45.
Mà 45<48. Vậy số cần tìm có 6 chữ số.
Số cần tìm là số nhỏ nhất có 6 chữ số nên:
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 1 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 48−1=47.
(Loại vì số lớn nhất có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 2 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 48−2=46.
(Loại vì số lớn nhất có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 3 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 48−3=45.
Mà số có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45 chỉ có số 99999.
Số cần tìm là 399999.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 399999
Xem thêm tài liệu Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập Bài 4: Các số trong phạm vi 1 000 000
Bài tập Bài 5: Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo)
Bài tập Bài 6: Các số có nhiều chữ số
Bài tập Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo)
Bài tập Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số