Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 4 Bài 10: Biểu thức có chứa chữ sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 bài tập trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 4.
Bài tập Bài 10: Biểu thức có chứa chữ
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là a, biết cạnh còn lại bằng 13 tổng độ dài ba cạnh.
Với a=252dm thì chu vi hình tứ giác là cm .
Với a=252dm thì a:3=252:3=84dm.
Hay độ dài cạnh còn lại của hình tứ giác là 84dm.
Chu vi hình tứ giác đó là:
252+84=336(dm)336dm=3360cm
Đáp số: 3360cm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3360.
Giá trị của biểu thức 468×5−1279+a với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là:
A. 10936
B. 10937
C. 11058
D. 11059
Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9876.
Số lớn nhất nhỏ hơn số 9876 là số 9875.
Với a=9875 thì:
468×5−1279+a
=468×5−1279+9875
=2340−1279+9875
=1061+9875
=10936
Vậy giá trị của biểu thức 468×5−1279+a với a=9875 là 10936
Một hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng bằng 48cm .
Với b=63cm thì chu vi hình chữ nhật là:
A. 111cm
B. 174cm
C. 222cm
D. 3024cm
Hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng bằng 48cm thì công thức chu vi hình chữ nhật là P=(b+48)×2.
Nếu b=63cm thì P=(b+48)×2=(63+48)×2=222(cm).
Vậy với b=63cm thì chu vi hình chữ nhật là 222cm
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình vuông có độ dài cạnh là a, gọi chu vi hình vuông là P.
Vậy chu vi hình vuông với a=75mm là P= cm.
Hình vuông có độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là P thì ta có công thức tính chu vi: P=a×4.
Nếu a=75mm thì P=a×4=75×4=300mm.
Đổi 300mm=30cm
Vậy chu vi hình vuông với a=75mm là P=30cm.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 30
Cho biểu thức P=198+33×m−225 và Q=1204:m+212:4.
So sánh giá trị của 2 biểu thức P và Q với m=7.
A. P>Q
B. P=Q
C. P<Q
Nếu m=7 thì P=198+33×m−225 =198+33×7−225 =198+231−225 =429−225
=204
Nếu m=7 thì Q=1204:m+212:4=1204:7+212:4=172+53
=225
Mà 204<225
Vậy với m=7 thì P<Q
Giá trị của biểu thức 5772:4+a×8 với a=123−17×5 là 11848.
Đúng hay sai?
Ta có: a=123−17×5=123−85=38
Nếu a=38 thì 5772:4+a×8 =5772:4+38×8=1443+304=1747.
Mà 1747<11848
Do đó kết luận "giá trị của biểu thức 5772:4+a×8 với a=123−17×5 là 11848" là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị biểu thức 68×n+145 với 6<n<8 là
Ta thấy 6<7<8 nên n=7.
Với n=7 thì 68×n+145=68×7+145=621
Vậy giá trị của biểu thức 68×n+145 với 6<n<8 là 621.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 621
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 375+254×c với c=9 là
Nếu c = 9 thì 375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2286 = 2661
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2661
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 133+b với b=379 là
Nếu b=379 thì 133+b=133+379=512.
Vậy với b=379 thì giá trị của biểu thức 133+b là 512.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 512.
Giá trị của biểu thức 75−a với a=18 là:
A. 57
B. 67
C. 83
D. 93
Nếu a=18 thì 75−a=75−18=57.
Vậy với a=18 thì giá trị của biểu thức 75−a là 57
45+b được gọi là:
A. Biểu thức
B. Biểu thức có chứa một chữ
C. Biểu thức có chứa hai chữ
Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
Vậy 45+b là biểu thức có chứa một chữ.
Biểu thức có chứa một chữ gồm có:
A. Các số
B. Dấu tính
C. Một chữ
D. Cả A, B, C đều đúng
Xem thêm tài liệu Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập Bài 9: Ôn tập biểu thức số
Bài tập Bài 10: Biểu thức có chứa chữ
Bài tập Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)
Bài tập Bài 12: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)
Bài tập Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
Bài tập Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân