Giải SGK Toán lớp 5 trang 43, 44 Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật | Chân trời sáng tạo

271

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật chi tiết sách Toán 5 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật

Giải Toán lớp 5 trang 43 Tập 2

Thực hành 1 trang 43 Toán lớp 5 Tập 2Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c.

a) a = 10 cm; b = 5 cm; c = 7 cm.

b) a = 12 m; b = 8 m; c = 152 m

c) a = 0,6 dm; b = 0,25 dm; c = 4 cm.

Lời giải:

a) V = 10 × 5 × 7 = 350 (cm3)

b) V = 12 × 8 × 152 = 720 (cm3)

c) Đổi 4 cm = 0,4 dm

V = 0,6 × 0,25 × 0,4 = 0,06 (dm3)

Thực hành 2 trang 43 Toán lớp 5 Tập 2Số đo?

Một hình hộp chữ nhật có thể tích 72,9 cm, chiều dài 6 cm và chiều rộng 4,5 cm. Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là .?.

Lời giải:

Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là 2,7 cm

Giải thích

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

72,9 : 6 : 4,5 = 2,7 (cm)

Giải Toán lớp 5 trang 44 Tập 2

Luyện tập 1 trang 44 Toán lớp 5 Tập 2Số?

Thể tích của hình bên là .?. m3

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật (trang 43 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Thể tích của hình bên là 96 m3

Giải thích

Chia hình bên thành 3 hình hộp chữ nhật bằng nhau

Chiều dài hình hộp chữ nhật nhỏ là: 8 : 2 = 4 (m)

Thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ là: 4 × 4 × 2 = 32 (m3)

Thể tích của hình bên là 32 × 3 = 96 m3

Luyện tập 2 trang 44 Toán lớp 5 Tập 2Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật (trang 43 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Ta chia khối gỗ như sau:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật (trang 43 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Chiều dài hình 1 là:

20 – 12 = 8 (cm)

Chiều cao hình 1 là:

12 – 8 = 4 (cm)

Thể tích hình 1 là:

8 × 4 × 6 = 192 (m3)

Thể tích hình 2 là:

20 × 6 × 8 = 960 (m3)

Thể tích khối gỗ là:

192 + 960 = 1 152 (m3)

Đáp số: 1 152 m3

Luyện tập 3 trang 44 Toán lớp 5 Tập 2Bạn Thuỷ xếp sách vào một cái hộp trống có dạng hình hộp chữ nhật. Kích thước của hộp là 0,5 m; 0,4 m và 0,6 m. Sách trong hộp chiếm 30% thể tích hộp. Hỏi trong hộp còn bao nhiêu mét khối để có thể xếp thêm sách?

(Biết bề dày của vỏ hộp và khe giữa các quyển sách không đáng kể.)

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật (trang 43 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Thể tích của hộp là:

0,5 × 0,4 × 0,6 = 0,12 (m3)

Thể tích sách trong hộp là:

0,12 × 30% = 0,036 (m3)

Trong hộp còn số mét khối để có thể xếp thêm sách là:

0,12 – 0,036 = 0,084 (m3)

Đáp số: 0,084 m3

Khám phá trang 44 Toán lớp 5 Tập 2Các hình hộp chữ nhật A, B, C được đặt ở các vị trí khác nhau như hình dưới đây. Với mỗi hình:

– Hãy nêu chiều dài, chiều rộng, chiều cao và viết biểu thức tính thể tích.

– Thể tích của ba hình này có bằng nhau không?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật (trang 43 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Hình A: Chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm, chiều cao 6 cm

V = 4 × 2 × 6 = 48 (cm3)

Hình B: Chiều dài 6 cm, chiều rộng 2 cm, chiều cao 4 cm

V = 6 × 2 × 4 = 48 (cm3)

Hình A: Chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm, chiều cao 2 cm

V = 6 × 4 × 2 = 48 (cm3)

Thể tích của ba hình này có bằng nhau

Giải thích

Thể tích của ba hình này có bằng nhau vì các phép tính tính thể tích bằng nhau do tính chất giao hoán.

Thử thách trang 44 Toán lớp 5 Tập 2Số?

Thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình dưới đây là .?. cm.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật (trang 43 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Thể tích nước trong bể khi không có đá là:

10 × 10 × 4,5 = 450 (cm3)

Thể tích bể nước có đá là:

10 × 10 × 7,5 = 750 (cm3)

Thể tích hòn đá là:

750 – 450 = 300 (cm3)

Đáp số: 300 cm3

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 72. Mét khối

Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật

Bài 74. Thể tích hình lập phương

Bài 75. Em làm được những gì?

Bài 76. Thực hành và trải nghiệm

Bài 77. Các đơn vị đo thời gian

Đánh giá

0

0 đánh giá