Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 5 trang 21 Bài 63: Em làm được những gì? chi tiết sách Toán 5 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 5 trang 21 Bài 63: Em làm được những gì?
Giải Toán lớp 5 trang 21 Tập 2
Luyện tập 1 trang 21 Toán lớp 5 Tập 2:
a) Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm.
0,57; 2,81; 0,6.
b) Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân.
50%; 175%; 3,2%.
Lời giải:
a) 0,57 = 57%; 2,81 = 281%; 0,6 = 60%.
b) 50% = 0,5; 175% =1,75; 3,2% = 0,032.
Luyện tập 2 trang 21 Toán lớp 5 Tập 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số.
Mẫu:1 : 3 = 0,333...
Tỉ số phần trăm của 1 và 3 là 33,3%.
a) 7 và 20 |
b) 22 và 4 |
c) 2,5 và 9 |
Lời giải:
a) 7 và 20
7 : 20 = 0,35
Tỉ số phần trăm của 7 và 20 là 35%.
b) 22 và 4
22 : 4 = 5,5
Tỉ số phần trăm của 22 và 4 là 550%.
c) 2,5 và 9
2,5 : 9 = 0,277…
Tỉ số phần trăm của 2,5 và 9 là 27,7%.
Luyện tập 3 trang 21 Toán lớp 5 Tập 2: Một cửa hàng đã thống kê số áo và quần đã bán trong ngày. Số quần đã bán ít hơn số áo đã bán là 24 cái và bằng 40% số áo đã bán. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng đã bán được bao nhiêu cái quần, bao nhiêu cái áo?
Lời giải:
40% =
Số quần bằng 40% số áo, vậy tỉ số giữa quần và áo là
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Giá trị của một phần là:
24 : 3 = 8
Cửa hàng đã bán được số cái quần là:
8 × 2 = 16 (cái)
Cửa hàng đã bán được số cái áo là:
16 + 24 = 40 (cái)
Đáp số: Quần: 16 cái
Áo: 40 cái
Luyện tập 4 trang 21 Toán lớp 5 Tập 2: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm khối lượng bốn mặt hàng đã bán trong ngày ở một siêu thị.
Biết rằng tổng khối lượng bốn mặt hàng đã bán là 3 tấn. Dựa vào biểu đồ, hoàn thiện bảng số liệu sau.
Tỉ số phần trăm và khối lượng mỗi mặt hàng đã bán
Lời giải:
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 62. Biểu đồ hình quạt tròn
Bài 64. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài 65. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Bài 66. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương