Kim loại tác dụng với phi kim. Chuẩn bị: Hoá chất: dây magnesium (Mg), nhôm bột, lưu huỳnh bột

92

Với giải Hoạt động thí nghiệm trang 91 Hóa học 12 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại

Hoạt động thí nghiệm trang 91 Hóa học 12: Kim loại tác dụng với phi kim

Chuẩn bị:

Hoá chất: dây magnesium (Mg), nhôm bột, lưu huỳnh bột.

Dụng cụ: kẹp sắt, ống nghiệm chịu nhiệt, đũa thuỷ tinh, đèn cồn.

Tiến hành:

1. Magnesium tác dụng với oxygen. Dùng kẹp sắt kẹp một mẩu dây magnesium (Mg) và đốt trên ngọn lửa đèn cồn.

2. Nhôm tác dụng với lưu huỳnh: Trộn đều bột nhôm và bột lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng tương ứng khoảng 1 : 2. Lấy một thìa thuỷ tinh (khoảng 0,3 g) hỗn hợp vào ống nghiệm khô chịu nhiệt. Hơ nóng đều ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đun tập trung vào phần ống nghiệm chứa hỗn hợp.

Thực hiện yêu cầu sau:

Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Lời giải:

Thí nghiệm

Hiện tượng

Phương trình hoá học

Magnesium tác dụng với oxygen

Sợi dây magnesium cháy mãnh liệt cho ngọn lửa sáng chói.

2Mg + O2 to 2MgO

Nhôm tác dụng với lưu huỳnh

Hỗn hợp cháy sáng, phản ứng toả nhiều nhiệt.

2Al + 3S to Al2S3

Lý thuyết Tính chất hóa học

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxygen

Hầu hết các kim loại (trừ vàng, bạc, platinum,…) đều tác dụng với oxygen tạo thành oxide.

Ví dụ: 

b) Tác dụng với chlorine

Hầu hết các kim loại đều tác dụng với khí chlorine khi đun nóng, thu được muối chloride tương ứng.

Ví dụ: 2Fe(s) + 3Cl2(g) 2FeCl3 (s)

c) Tác dụng với lưu huỳnh

Nhiều kim loại có thể khử lưu huỳnh khi đun nóng (trừ thủy ngân phản ứng ngay ở nhiệt độ thường)

Ví dụ:

2. Tác dụng với nước

Hầu hết các kim loại nhóm IA, IIA có tính khử mạnh, tác dụng với nước ở nhiệt độ thường giải phóng H2.

Ví dụ: 2Na(s) + H2O(l) 2NaOH(aq) + H2(g)

Những kim loại có thế điện cực chuẩn 

3. Tác dụng với dung dịch acid

a) Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng

Ở điều kiện chuẩn, những kim loại có có thể tác dụng với các dung dịch acid như HCl, H2SO4 tạo thành H2

Ví dụ: Zn(s) + 2H+(aq)  Zn2+ (aq) + H2(g)

b) Với dung dịch H2SO4 đặc

Hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) phản ứng được với dung dịch sulfuric acid đặc. Phản ứng này thường tạo thành muối sulfate, nước và sulfur dioxide. Phản ứng diễn ra mạnh hơn khi hỗn hợp phản ứng được đun nóng

Ví dụ: Cu(s) + 2H2SO4 (aq) đặcCuSO4(aq) + SO2(g) + 2H2O(l)

4. Tác dụng với dung dịch muối

Kim loại hoạt động mạnh hơn có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.

Ví dụ: Zn(s) + CuSO4(aq)  ZnSO4(aq) + Cu(s)

 
Đánh giá

0

0 đánh giá