Lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Hóa học 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học 12 Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
Lời giải:
- Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử kim loại: Trong cùng một chu kì, so với các nguyên tử nguyên tố phi kim, nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính nguyên tử lớn hơn nên dễ nhường electron hoá trị hơn và có độ âm điện nhỏ hơn.
- Đặc điểm về liên kết trong tinh thể kim loại: Trong tinh thể kim loại, các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hoá trị chuyển động tự do xung quanh.
Hoạt động trang 87 Hóa học 12: Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy cho biết:
1. Các nguyên tố s, d, f thường là kim loại hay phi kim?
2. Kể tên các kim loại thuộc nhóm IA và IIA.
3. Các nguyên tố kim loại thường có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
Lời giải:
1. Các nguyên tố s, d, f thường là kim loại.
2. Tên các kim loại thuộc nhóm IA: Lithium, sodium, potassium, rubidium, caesium, francium.
Tên các kim loại thuộc nhóm IIA: Beryllium, magnesium, calcium, strontium, barium, radium.
3. Các nguyên tố kim loại thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng.
Lời giải:
Nguyên tử |
Cấu hình electron |
Số electron lớp ngoài cùng |
Số electron trên phân lớp d, sát lớp ngoài cùng |
Sc (Z = 21) |
1s22s22p63s23p63d14s2 Hay [Ar]3d14s2 |
2 |
1 |
Ti (Z = 22) |
1s22s22p63s23p63d24s2 Hay [Ar]3d24s2 |
2 |
2 |
Lời giải:
|
Liên kết kim loại |
Liên kết ion |
Giống nhau |
Đều có bản chất là lực hút tĩnh điện. |
|
Khác nhau |
Liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại trong mạng tinh thể kim loại. |
Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. |
Em có thể trang 88 Hóa học 12: So sánh được đặc điểm liên kết kim loại với liên kết ion.
Lời giải:
|
Liên kết kim loại |
Liên kết ion |
Giống nhau |
Đều có bản chất là lực hút tĩnh điện. |
|
Khác nhau |
Liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại trong mạng tinh thể kim loại. |
Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. |
Lý thuyết Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
I. Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại
Trong cùng một chu kì, so với các nguyên tử nguyên tố phi kim, nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính lớn hơn nên dễ nhường electron hóa trị hơn và có độ âm điện nhỏ hơn.
II. Tinh thể kim loại
1. Tinh thể kim loại
Ở nhiệt độ phòng, các đơn chất kim loại có thể rắn và có cấu tạo tinh thể (trừ thủy ngân ở thể lỏng).
Trong tinh thể kim loại, các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hóa trị chuyển động tự do xung quanh.
2. Liên kết kim loại
Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.
Sơ đồ tư duy Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 18. Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
Bài 19. Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
Bài 20. Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại