Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Hóa học lớp 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Hóa 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Hóa học 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
− Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về phức chất và sự hình thành phức chất.
− Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề về phức chất; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
− Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Năng lực hoá học
− Nhận thức hoá học: Nêu được thành phần, đặc điểm liên kết, dạng hình học của phức chất; Nhận biết được sự hình thành, mô tả được sự thay thế phối tử của phức chất trong dung dịch.
− Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thu thập thông tin về các phức chất trong tự nhiên và trong cuộc sống để tìm hiểu vai trò và ứng dụng của chúng.
− Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xác định được thành phần, dạng hình học, dấu hiệu hình thành phức chất trong dung dịch; Thực hiện được một số thí nghiệm tạo ra phức chất trong dung dịch; Vận dụng khái niệm về phức chất để giải thích được một số vấn đề trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
− Tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân.
− Yêu quý thiên nhiên và sử dụng hợp lí các sản phẩm chứa phức chất.
− Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp để tổ chức các hoạt động học tập một cách hiệu quả và tạo hứng thú cho HS trong quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất liên quan đến bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
− Tranh ảnh liên quan đến phức chất trong đời sống, slides bài giảng.
− Phiếu học tập, phiếu đánh giá HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu
− Xác định được nội dung sẽ học trong bài là sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của kim loại chuyển tiếp, qua đó thấy được vai trò, ứng dụng của phức chất trong đời sống.
− Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt ra ở tình huống khởi động.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
− GV sử dụng kĩ thuật động não để HS cảm nhận được nhu cầu cần trả lời câu hỏi khởi động trong SGK, kết hợp một số hình ảnh minh hoạ về các phức chất quan trọng trong tự nhiên và đời sống.
− GV có thể minh hoạ một số hình ảnh phức chất kèm theo ứng dụng của chúng trong đời sống.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
− HS suy nghĩ độc lập và đưa ra các câu trả lời.
− GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV thu các tờ giấy ghi câu trả lời của HS và liệt kê đáp án của HS trên bảng.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
− GV nhận xét, đánh giá chung các câu trả lời của HS.
− GV dẫn dắt đến vấn đề cần tìm hiểu trong bài học và đưa ra mục tiêu của bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần của phức chất a) Mục tiêu
− Dựa vào thông tin được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn trình bày được thành phần, đặc điểm liên kết trong phức chất.
− Thông qua việc hình thành kiến thức mới về thành phần, đặc điểm liên kết trong phức chất, HS phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
− GV sử dụng slides trình bày hình ảnh cấu tạo của phức chất, yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi trả lời câu Thảo luận 1 trong SGK và các yêu cầu khác của GV:
1. Hãy cho biết thành phần của phức chất được thể hiện trong Hình 20.1.
− Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 1. Qua đó biết được thành phần, đặc điểm liên kết trong phức chất.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
− HS thảo luận theo cặp được phân công và đưa ra câu trả lời theo mẫu trong Phiếu học tập số 1.
− GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
GV thu Phiếu học tập của HS, sử dụng phương pháp đánh giá đồng đẳng chéo giữa các cặp bằng cách GV chữa bài, đưa ra thang điểm chấm để các nhóm đánh giá lẫn nhau.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
− HS nhận xét, bổ sung, đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện (có thể bốc thăm hoặc theo chỉ định của GV).
− GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.
1. Phức chất (phần trong dấu [ ]) gồm có nguyên tử trung tâm và phối tử. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử là liên kết cho – nhận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dạng hình học của phức chất
a) Mục tiêu
− Dựa vào thông tin được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS nêu được dạng hình học phổ biến của phức chất: tứ diện, vuông phẳng và bát diện.
− Thông qua việc hình thành kiến thức mới về dạng hình học phổ biến của phức chất: tứ diện, vuông phẳng và bát diện, HS phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS tìm hiểu các thông tin đã nêu trong SGK theo các nhóm, yêu cầu các nhóm làm việc độc lập, cá nhân trả lời câu Thảo luận 2 trong SGK:
2. Quan sát Hình 20.2, cho biết dạng hình học của mỗi ion phức chất.
− Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 2. Qua đó HS biết được dạng hình học thường gặp của phức chất là tứ diện, vuông phẳng và bát diện.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
− HS chủ động, suy nghĩ, xem thông tin trong SGK độc lập để đưa ra câu trả lời theo gợi ý của GV.
− GV gợi ý, theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV sử dụng vòng quay wheelofnames.com/vi/ để lựa chọn HS đại diện của nhóm trình bày câu trả lời. Các HS khác thảo luận về câu trả lời của bạn, bổ sung thêm các ý còn thiếu, đưa ra những câu hỏi còn băn khoăn để GV và các bạn trong lớp cùng giải đáp.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
− HS nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của bạn.
− GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.
2. Phức chất có các dạng hình học khác nhau, phổ biến là dạng tứ diện, vuông phẳng và bát diện.
................................
................................
................................
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.
Xem thêm các bài Giáo án Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Để mua trọn bộ Giáo án Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây