Giáo án Hóa 12 Bài 18 (Chân trời sáng tạo 2024): Nguyên tố nhóm IIA

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Hóa học lớp 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Hóa 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Hóa học 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hoá học, trạng thái tồn tại của nguyên tố hay các hợp chất nhóm IIA trong tự nhiên.

- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về xu hướng biến đổi tính chất vật lí, tính chất hoá học hay các ứng dụng phổ biến của các hợp chất nhóm IIA. Hoạt động nhóm và cặp đôi hiệu quả.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong thực tiễn: vai trò một số hợp chất của calcium trong cơ thể con người, tác hại của nước cứng, ...

2. Năng lực hoá học

- Nhận thức hoá học: Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA; Nêu các đại lượng vật lí cơ bản của kim loại nhóm IIA (bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng); Giải thích được nguyên nhân tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới trong cùng nhóm của kim loại nhóm IIA tạo M2+ (dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân); Trình bày được phản ứng của kim loại IIA với oxygen. Nhận biết được đơn chất và các hợp chất của Ca2+, Sr2+, Ba2+ dựa vào màu ngọn lửa; Nêu được mức độ tương tác của kim loại IIA với nước. Chứng minh được xu hướng tăng hoặc giảm dần mức độ các phản ứng dựa vào tính kiềm của dung dịch thu được cùng với độ tan của các hydroxide nhóm IIA; Nêu được tương tác giữa muối carbonate với nước và với acid loãng;  Viết được phương trình hoá học sự phân huỷ nhiệt của muối carbonate và muối nitrate; Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate theo biến thiên enthalpy phản ứng; Nêu được khả năng tan trong nước của các muối carbonate, sulfate, nitrate nhóm IIA; Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.

- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thực hiện được thí nghiệm so sánh định tính độ tan giữa calcium sulfate và barium sulfate từ phản ứng của calcium chloride, barium chloride với dung dịch copper(II) sulfate; Thực hiện được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt Ca2+, Ba2+, SO24, CO23 trong dung dịch; Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của kim loại dạng nguyên chất, hợp kim; Ứng dụng của đá vôi, vôi, nước vôi, thạch cao, khoáng vật apatite, ... dựa trên một số tính chất hoá học và vật lí của chúng; vai trò một số hợp chất của calcium trong cơ thể con người; Trình bày được tác hại của nước cứng.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Sử dụng được bảng tính tan, độ tan của muối và hydroxide; Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng.

3. Phẩm chất

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.

Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp để tổ chức các hoạt động học tập một cách hiệu quả và tạo hứng thú cho HS trong quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất liên quan đến bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Dụng cụ: Máy chiếu, laptop.

- Phiếu học tập.

- Giấy khổ lớn hoặc bảng để HS hoạt động nhóm.

- Bảng câu hỏi và mảnh ghép.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu

- Xác định được nội dung sẽ học trong bài là kim loạinhóm IIA, qua đó nhận thấy được vai trò của kim loạinhóm IIA và hợp chất của chúng trong đời sống.

- Tạo cho HS hứng thú tìm hiểu về kim loạinhóm IIA thông qua câu hỏi khởi động trong SGK hay trò chơi “Giải bức tranh bí mật” hay trả lời các câu hỏi trắc nghiệm được soạn sẵn trên Kahoot, Blooket.

b) Tổ chức thực hiện

Giao nhiệm vụ học tập

- GV chuẩn bị các tranh ảnh về một số ứng dụng của kim loại nhóm IIA như xe ô tô, thuốc tiêm có ion Ca2+, sữa magnesium, ... Giới thiệu ứng dụng hợp chất của kim loại nhóm IIA.

- Ngoài ra, GV có thể tổ chức trò chơi “Giải bức tranh bí mật” từ 4 câu hỏi được soạn sẵn để mở 4 mảnh che bức tranh, HS trả lời các câu hỏi để mở.

TRÒ CHƠI “GIẢI BỨC TRANH BÍ MẬT”

Câu 1: Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?

A. Dung dịch NaOH và Al2O3.

B. Dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.

C. Dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl.

D. K2O và H2O.

Câu 2: Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:

A. Khử oxide kim loại kiềm bằng khí CO.

B. Điện phân nóng chảy muối halide hoặc hydroxide của chúng.

C. Điện phân dung dịch muối halide.

D. Cho kim loại Al tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm.

Câu 3: Nước Javel là sản phẩm của quá trình

A. Sục khí chlorine vào vôi sữa.

B.Cho dung dịch NaOH loãng tác dụng với khí chlorine.

C. Điện phân dung dịch NaOH có vách ngăn giữa hai điện cực.

D. Điện phân nóng chảy NaOH không có vách ngăn.

Câu 4: Khi cho kim loại R vào dung dịch CuSO4 dư, thu được chất rắn X. X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl. Kim loại R là

A. K.

B. Fe.

C. Mg.

D. Ag.

- Để giải đáp chất trong bức tranh, GV có thể cung cấp một số thông tin sau:

1. Tinh thể chất này có cấu trúc lập phương. Các anion được sắp xếp trong khối khép kín lập phương, trong khi các cation lấp vào các lỗ hổng bát diện giữa chúng. Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion khác loại.

2. Là chất rắn kết tinh màu trắng hoặc không màu, không mùi. Nhiệt độ nóng chảy ở 801 oC và điểm sôi 1 413 oC. Có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt ở trạng thái lỏng và dung dịch.

Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ độc lập và đưa ra các câu trả lời.

- GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.

Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS trình bày kết quả của đội trên bảng con hoặc dùng thẻ.

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS và công bố đáp án.

Câu 1. Đáp án B.

Câu 2. Đáp án B.

Câu 3. Đáp án B.

Câu 4. Đáp án A.

Đáp án bức tranh bí mật. SODIUM CHLORIDE

- GV dẫn dắt vào vấn đề: ”Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất. Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có những tính chất gì?”.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí, cấu tạo và thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA

a) Mục tiêu

- Dựa vào thông tin được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA.

- Thông qua việc hình thành kiến thức mới về vị trí, cấu tạo và thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA, HS phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù.

b) Tổ chức thực hiện

Giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành các nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu vị trí, cấu tạo và giải thích trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA như đã trình bày trong SGK.

- GV có thể đặt câu hỏi theo gợi ý, yêu cầu HS trả lời nhằm giúp các em củng cố nội dung vừa tìm hiểu:

* Dựa vào bảng sau, so sánh kích thước nguyên tử so với các nguyên tử của kim loại nhóm IA tương ứng.

Nguyên tố

4Be

12Mg

20Ca

38Sr

56Ba

Bán kính nguyên tử (pm)

112

160

197

215

222

Nguyên tố

3Li

11Na

19K

37Rb

55Cs

Bán kính nguyên tử (pm)

152

186

227

248

265

* Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của kim loại nhóm IIA, hãy dự đoán tính chất đặc trưng của kim loại nhóm IIA, so sánh tính kim loại với nhóm IA.

- Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 1. Qua đó, HS nêu được vị trí, cấu tạo và thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA.

Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo cặp được phân công và đưa ra câu trả lời theo mẫu trong Phiếu học tập số 1.

- GV theo dõi, đôn đốc nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm để đưa ra câu trả lời.

................................

................................

................................

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA.

Xem thêm các bài Giáo án Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Để mua  trọn bộ Giáo án Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

Đánh giá

0

0 đánh giá