Lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Hóa học 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học 12 Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
Lời giải:
- Trong thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm và phối tử.
- Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận.
- Tính chất của phức chất: phản ứng thế phối tử của phức chất trong dung dịch.
- Ứng dụng: Phức chất có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như y học, dược học, hoá học,...
Câu hỏi 1 trang 116 Hóa học 12: Hãy cho biết thành phần của phức chất được thể hiện trong Hình 20.1.
Lời giải:
Thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm và phối tử.
Câu hỏi 2 trang 116 Hóa học 12: Quan sát Hình 20.2, cho biết dạng hình học của mỗi ion phức chất.
Lời giải:
Các dạng hình học của phức chất là tứ diện, vuông phẳng và bát diện.
Lời giải:
|
Nguyên tử trung tâm |
Phối tử |
Hình 20.2a |
Zn2+ |
NH3 |
Hình 20.2b |
Pt2+ |
NH3 |
Hình 20.2c |
Co3+ |
NH3 |
Phương pháp giải:
Chất điện li khi tan vào nước sẽ phân li thành các ion. Các ion không tồn tại độc lập, chúng ở dạng các tiểu phân được bao quanh bởi các phân tử nước. Trong dung dịch, cation kim loại tồn tại dưới dạng phức chất aqua, các phân tử nước là phối tử.
Hầu hết phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có màu. chúng thường có dạng [M(H2O)6]n+.
Lời giải:
Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam. Đây là màu sắc của [Cu(H2O)6]2+.
Phương pháp giải:
Khi cho đến dư dung dịch ammonia vào kết tủa Cu(OH)2, kết tủa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam chứa ion phức [Cu(NH3)4(H2O)2]2+, thường viết là [Cu(NH3)4]2+.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Chẳng hạn khi hoà tan CuSO4 vào nước tạo thành phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+. Có màu xanh. Khi nhỏ thêm vài giọt dung dịch kiềm sẽ tạo thành kết tủa xanh nhạt Cu(OH)2. Khi cho đến dư dung dịch ammonia vào kết tủa Cu(OH)2, kết tủa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam chứa ion phức [Cu(NH3)4(H2O)2]2+, thường viết là [Cu(NH3)4]2+.
Lời giải:
- Hiện tượng: Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa xanh tan thành dung dịch xanh lam.
- Giải thích:
+ Ban đầu, khi nhỏ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì xuất hiện kết tủa xanh Cu(OH)2.
+ Tiếp tục nhỏ dung dịch NH3 đến dư, kết tủa xanh Cu(OH)2 tan trong dung dịch NH3 tạp phức chất màu xanh lam .
Lời giải:
- Hiện tượng: Dung dịch màu xanh đổi màu thành dung dịch màu vàng.
- Phương trình hóa học:
Câu hỏi 7 trang 118 Hóa học 12: Em hãy vẽ sơ đó tư duy mô tả một số ứng dụng của phức chất.
Lời giải:
Em hãy vẽ sơ đó tư duy mô tả một số ứng dụng của phức chất.
Lời giải:
Học sinh tự vẽ poster với các từ khóa được tìm kiếm trong mục 4 trang 118 sách giáo khoa.
Bài tập
A. Ion.
B. Hydrogen.
C. cho - nhận.
D. Kim loại.
Lời giải:
Trong phức chất, giữa phối tử và nguyên tử trung tâm có loại liên kết cho – nhận.
→ Chọn C.
Lời giải:
Công thức phức chất aqua của ion Mn2+ là [Mn(H2O)6]2+.
Công thức phức chất aqua của ion Co3+ là [Co(H2O)6]3+.
Lời giải:
Lý thuyết Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
1. Thành phần và dạng hình học của phức chất
- Trong phức chất có nguyên tử trung tâm (còn gọi là nhân trung tâm) và phối tử. Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận, trong đó phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.
Ví dụ: phức chất [Cr(NH3)6]3+ có nguyên tử trung tâm là Cr3+ và phối tử là NH3
- Dạng hình học của phức chất phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện
2. Sự hình thành phức chất trong dung dịch
- Khi tan trong nước, muối của các kim loại chuyển tiếp phân li thành các ion. Sau đó, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hóa trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kết cho – nhận, tạo ra phức chất aqua theo phương trình hóa học tổng quát sau:;
Mn+(aq) + m H2O(l) [M(OH2)m]n+(aq)
Với: n là giá trị điện tích của cation kim loại M
m là số phối tử H2O
[M(OH2)m]n+ là công thức tổng quát của phức chất aqua của Mn+.
- Phản ứng thay thế phối tử trong phức chất
Ở những điều kiện phù hợp, các anion và phân tử như OH-, X- (halide), NH3,…. Có thể thay thế được một, một số hoặc tất cả các phối tử trong phức chất
Ví dụ: [Cr(OH2)6]3+(aq) + 6OH-(aq) [Cr(OH)6]3-(aq) + 6H2O(l)
- Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch
Các phản ứng tạo phức chất thường có một số dấu hiệu dễ quan sát như sự biến đổi máu sắc, sự hòa tan, sự kết tủa. Trong các dấu hiệu trên, sự biến đổi màu sắc là phổ biến hơn cả
- Phản ứng thay thế phối tử trong phức chất
Ở những điều kiện phù hợp, các anion và phân tử như OH-, X- (halide), NH3,…. Có thể thay thế được một, một số hoặc tất cả các phối tử trong phức chất
Ví dụ: [Cr(OH2)6]3+(aq) + 6OH-(aq) [Cr(OH)6]3-(aq) + 6H2O(l)
3. Một số ứng dụng của phức chất
- Phức chất có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực, như y họcc, dược hóa, hóa học,…
- Phức chất có ý nghĩa to lớn trong ngành y học và dược học. Nhiều dẫn xuất có hoạt tính sinh học trên cơ thể người là phức chất của các kim loại như Cu, Zn, Co, Pt, Au,… Đây là cơ sở cho việc sản xuất thuốc chữa bệnh.
Sơ đồ tư duy Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 15. Các phương pháp tách kim loại
Bài 16. Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
Bài 19. Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Bài 20. Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch